Bài 5 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về phân số và các phép tính với phân số. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phân số.
Tính a) (frac{4}{7} times frac{7}{{16}} = ...........)
Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = ...........\)
b) \(\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = ...........\)
c) \(5 \times \frac{3}{{10}} = ............\)
d) \(\frac{{18}}{7}:6 = .........\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 16}} = \frac{{1 \times 1}}{{1 \times 4}} = \frac{1}{4}$
b) $\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = \frac{{14}}{9} \times \frac{9}{8} = \frac{{14 \times 9}}{{9 \times 8}} = \frac{{2 \times 7 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{7}{4}$
c) $5 \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\frac{{18}}{7}:6 = \frac{{18}}{7} \times \frac{1}{6} = \frac{{18 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{{6 \times 3 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{3}{7}$
Giải Bài 2 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Người ta làm một hàng rào xung quanh bồn hoa hình vuông. Biết tổng độ dài hàng rào đó là 14m.
a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là …….. m.
b) Diện tích của bồn hoa đó là ……… m2
Phương pháp giải:
a) Độ dài cạnh của bồn hoa = độ dài hàng rào : 4
b) Diện tích của bồn hoa = độ dài cạnh của bồn hoa x độ dài cạnh của bồn hoa
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là 14 : 4 = \(\frac{{14}}{4} = \frac{{14:2}}{{4:2}} = \frac{7}{2}\)m
b) Diện tích của bồn hoa đó là: \(\frac{7}{2} \times \frac{7}{2} = \frac{{49}}{4}\)m2
Giải Bài 3 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = .......... \)
b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = ..............\)
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = \frac{2}{3}:2 = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)
b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = \frac{{13}}{9}:\frac{{13}}{4} = \frac{{13}}{9} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{9}\)
Giải Bài 5 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = ...\)
b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = ...\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = \frac{7}{9} \times \left( {\frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}}} \right) = \frac{7}{9} \times 1 = \frac{7}{9}\)
b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = \left( {\frac{{15}}{{14}} \times \frac{7}{{15}}} \right) \times \left( {\frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{8}} \right) = \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{2}\)
Giải Bài 4 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một tấm tôn dạng hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{{12}}{5}\)m, chiều rộng \(\frac{5}{4}\)m. Bác Sơn chia tấm tôn đó thành 4 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm thùng. Tính diện tích mỗi phần tấm tôn làm thùng.
Phương pháp giải:
Diện tích mỗi phần của tấm tôn = Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật : 4
Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật = chiều dài chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích của tấm tôn hình chữ nhật đó là:
\(\frac{{12}}{5} \times \frac{5}{4} = 3\) (m2)
Diện tích của mỗi phần tấm tôn làm thùng là:
3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) (m2)
Đáp số: \(\frac{3}{4}\) m2
Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = ...........\)
b) \(\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = ...........\)
c) \(5 \times \frac{3}{{10}} = ............\)
d) \(\frac{{18}}{7}:6 = .........\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 16}} = \frac{{1 \times 1}}{{1 \times 4}} = \frac{1}{4}$
b) $\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = \frac{{14}}{9} \times \frac{9}{8} = \frac{{14 \times 9}}{{9 \times 8}} = \frac{{2 \times 7 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{7}{4}$
c) $5 \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\frac{{18}}{7}:6 = \frac{{18}}{7} \times \frac{1}{6} = \frac{{18 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{{6 \times 3 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{3}{7}$
Giải Bài 2 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Người ta làm một hàng rào xung quanh bồn hoa hình vuông. Biết tổng độ dài hàng rào đó là 14m.
a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là …….. m.
b) Diện tích của bồn hoa đó là ……… m2
Phương pháp giải:
a) Độ dài cạnh của bồn hoa = độ dài hàng rào : 4
b) Diện tích của bồn hoa = độ dài cạnh của bồn hoa x độ dài cạnh của bồn hoa
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là 14 : 4 = \(\frac{{14}}{4} = \frac{{14:2}}{{4:2}} = \frac{7}{2}\)m
b) Diện tích của bồn hoa đó là: \(\frac{7}{2} \times \frac{7}{2} = \frac{{49}}{4}\)m2
Giải Bài 3 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = .......... \)
b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = ..............\)
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = \frac{2}{3}:2 = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)
b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = \frac{{13}}{9}:\frac{{13}}{4} = \frac{{13}}{9} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{9}\)
Giải Bài 4 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một tấm tôn dạng hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{{12}}{5}\)m, chiều rộng \(\frac{5}{4}\)m. Bác Sơn chia tấm tôn đó thành 4 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm thùng. Tính diện tích mỗi phần tấm tôn làm thùng.
Phương pháp giải:
Diện tích mỗi phần của tấm tôn = Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật : 4
Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật = chiều dài chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích của tấm tôn hình chữ nhật đó là:
\(\frac{{12}}{5} \times \frac{5}{4} = 3\) (m2)
Diện tích của mỗi phần tấm tôn làm thùng là:
3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) (m2)
Đáp số: \(\frac{3}{4}\) m2
Giải Bài 5 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = ...\)
b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = ...\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = \frac{7}{9} \times \left( {\frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}}} \right) = \frac{7}{9} \times 1 = \frac{7}{9}\)
b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = \left( {\frac{{15}}{{14}} \times \frac{7}{{15}}} \right) \times \left( {\frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{8}} \right) = \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{2}\)
Bài 5 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phân số và các phép tính cơ bản với phân số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài 5 ôn tập các phép tính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 trang 16, 17, 18:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:
a) 2/5 + 3/5 = 5/5 = 1
b) 7/8 - 1/8 = 6/8 = 3/4
c) 1/2 x 3/4 = 3/8
d) 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
Bài 2 thường yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức chứa nhiều phép tính. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Bài 3 thường là các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phân số. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
Để củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phân số trong các bài học tiếp theo.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.