Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 5 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về phân số và các phép tính với phân số. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phân số.

Tính a) (frac{4}{7} times frac{7}{{16}} = ...........)

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính

    a) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = ...........\)

    b) \(\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = ...........\)

    c) \(5 \times \frac{3}{{10}} = ............\)

    d) \(\frac{{18}}{7}:6 = .........\)

    Phương pháp giải:

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 16}} = \frac{{1 \times 1}}{{1 \times 4}} = \frac{1}{4}$

    b) $\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = \frac{{14}}{9} \times \frac{9}{8} = \frac{{14 \times 9}}{{9 \times 8}} = \frac{{2 \times 7 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{7}{4}$

    c) $5 \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{5 \times 2}} = \frac{3}{2}$

    d) $\frac{{18}}{7}:6 = \frac{{18}}{7} \times \frac{1}{6} = \frac{{18 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{{6 \times 3 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{3}{7}$

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

      Người ta làm một hàng rào xung quanh bồn hoa hình vuông. Biết tổng độ dài hàng rào đó là 14m.

      a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là …….. m.

      b) Diện tích của bồn hoa đó là ……… m2

      Phương pháp giải:

      a) Độ dài cạnh của bồn hoa = độ dài hàng rào : 4

      b) Diện tích của bồn hoa = độ dài cạnh của bồn hoa x độ dài cạnh của bồn hoa

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là 14 : 4 = \(\frac{{14}}{4} = \frac{{14:2}}{{4:2}} = \frac{7}{2}\)m

      b) Diện tích của bồn hoa đó là: \(\frac{7}{2} \times \frac{7}{2} = \frac{{49}}{4}\)m2

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Tính giá trị của biểu thức.

        a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = .......... \)

        b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = ..............\)

        Phương pháp giải:

        - Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

        - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = \frac{2}{3}:2 = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)

        b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = \frac{{13}}{9}:\frac{{13}}{4} = \frac{{13}}{9} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{9}\)

        Bài 5

          Giải Bài 5 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính bằng cách thuận tiện.

          a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = ...\)

          b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = ...\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = \frac{7}{9} \times \left( {\frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}}} \right) = \frac{7}{9} \times 1 = \frac{7}{9}\)

          b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = \left( {\frac{{15}}{{14}} \times \frac{7}{{15}}} \right) \times \left( {\frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{8}} \right) = \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{2}\)

          Bài 4

            Giải Bài 4 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Một tấm tôn dạng hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{{12}}{5}\)m, chiều rộng \(\frac{5}{4}\)m. Bác Sơn chia tấm tôn đó thành 4 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm thùng. Tính diện tích mỗi phần tấm tôn làm thùng.

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            Diện tích mỗi phần của tấm tôn = Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật : 4 

            Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật = chiều dài chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích của tấm tôn hình chữ nhật đó là:

            \(\frac{{12}}{5} \times \frac{5}{4} = 3\) (m2)

            Diện tích của mỗi phần tấm tôn làm thùng là:

            3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) (m2)

            Đáp số: \(\frac{3}{4}\) m2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính

            a) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = ...........\)

            b) \(\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = ...........\)

            c) \(5 \times \frac{3}{{10}} = ............\)

            d) \(\frac{{18}}{7}:6 = .........\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

            - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{4}{7} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 16}} = \frac{{1 \times 1}}{{1 \times 4}} = \frac{1}{4}$

            b) $\frac{{14}}{9}:\frac{8}{9} = \frac{{14}}{9} \times \frac{9}{8} = \frac{{14 \times 9}}{{9 \times 8}} = \frac{{2 \times 7 \times 9}}{{9 \times 2 \times 4}} = \frac{7}{4}$

            c) $5 \times \frac{3}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{10}} = \frac{{5 \times 3}}{{5 \times 2}} = \frac{3}{2}$

            d) $\frac{{18}}{7}:6 = \frac{{18}}{7} \times \frac{1}{6} = \frac{{18 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{{6 \times 3 \times 1}}{{7 \times 6}} = \frac{3}{7}$

            Giải Bài 2 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            Người ta làm một hàng rào xung quanh bồn hoa hình vuông. Biết tổng độ dài hàng rào đó là 14m.

            a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là …….. m.

            b) Diện tích của bồn hoa đó là ……… m2

            Phương pháp giải:

            a) Độ dài cạnh của bồn hoa = độ dài hàng rào : 4

            b) Diện tích của bồn hoa = độ dài cạnh của bồn hoa x độ dài cạnh của bồn hoa

            Lời giải chi tiết:

            a) Độ dài cạnh của bồn hoa đó là 14 : 4 = \(\frac{{14}}{4} = \frac{{14:2}}{{4:2}} = \frac{7}{2}\)m

            b) Diện tích của bồn hoa đó là: \(\frac{7}{2} \times \frac{7}{2} = \frac{{49}}{4}\)m2

            Giải Bài 3 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = .......... \)

            b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = ..............\)

            Phương pháp giải:

            - Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

            - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{8}{{15}} \times \frac{5}{4}:2 = \frac{2}{3}:2 = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\)

            b) \(\frac{{13}}{9}:\left( {\frac{{13}}{{16}} \times 4} \right) = \frac{{13}}{9}:\frac{{13}}{4} = \frac{{13}}{9} \times \frac{4}{{13}} = \frac{4}{9}\)

            Giải Bài 4 trang 17 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Một tấm tôn dạng hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{{12}}{5}\)m, chiều rộng \(\frac{5}{4}\)m. Bác Sơn chia tấm tôn đó thành 4 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm thùng. Tính diện tích mỗi phần tấm tôn làm thùng.

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Diện tích mỗi phần của tấm tôn = Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật : 4 

            Diện tích cả tấm tôn hình chữ nhật = chiều dài chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích của tấm tôn hình chữ nhật đó là:

            \(\frac{{12}}{5} \times \frac{5}{4} = 3\) (m2)

            Diện tích của mỗi phần tấm tôn làm thùng là:

            3 : 4 = \(\frac{3}{4}\) (m2)

            Đáp số: \(\frac{3}{4}\) m2

            Giải Bài 5 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = ...\)

            b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = ...\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{7}{9} \times \frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}} = \frac{7}{9} \times \left( {\frac{{13}}{{17}} \times \frac{{17}}{{13}}} \right) = \frac{7}{9} \times 1 = \frac{7}{9}\)

            b) \(\frac{{15}}{{14}} \times \frac{8}{{11}} \times \frac{7}{{15}} \times \frac{{11}}{8} = \left( {\frac{{15}}{{14}} \times \frac{7}{{15}}} \right) \times \left( {\frac{8}{{11}} \times \frac{{11}}{8}} \right) = \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{2}\)

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

            Bài 5 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phân số và các phép tính cơ bản với phân số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

            I. Kiến thức cần nắm vững về phân số

            Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
            • Phân số tối giản: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1.
            • So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, như quy đồng mẫu số, so sánh phân số với 1, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.

            II. Các phép tính với phân số

            Bài 5 ôn tập các phép tính sau:

            1. Phép cộng phân số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới cộng.
            2. Phép trừ phân số: Tương tự như phép cộng, ta trừ tử và giữ nguyên mẫu số nếu hai phân số có cùng mẫu số. Nếu khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số trước khi trừ.
            3. Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
            4. Phép chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

            III. Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 trang 16, 17, 18:

            Bài 1: Tính

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

            a) 2/5 + 3/5 = 5/5 = 1

            b) 7/8 - 1/8 = 6/8 = 3/4

            c) 1/2 x 3/4 = 3/8

            d) 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3

            Bài 2: Tính

            Bài 2 thường yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức chứa nhiều phép tính. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 thường là các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phân số. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

            • Tìm phân số tối giản của các phân số sau: 4/6, 9/12, 15/25
            • So sánh các phân số sau: 2/3 và 3/4, 1/5 và 2/10
            • Giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phân số.

            V. Kết luận

            Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 2) trang 16, 17, 18 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và các phép tính với phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phân số trong các bài học tiếp theo.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.