Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (6.38) trang 22 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Bài 1 (6.38). Tính: a) \(\frac{{ - 1}}{2} + \frac{5}{6} + \frac{1}{3};\) b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{7}{4} - \frac{1}{{12}};\) c) \(\frac{3}{5}:\left( {\frac{1}{4}.\frac{7}{5}} \right);\) d) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{4}{{11}}:4 - \frac{1}{8}.\)
Đề bài
Bài 1 (6.38). Tính:
a) \(\frac{{ - 1}}{2} + \frac{5}{6} + \frac{1}{3};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{7}{4} - \frac{1}{{12}};\)
c) \(\frac{3}{5}:\left( {\frac{1}{4}.\frac{7}{5}} \right);\)
d) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{4}{{11}}:4 - \frac{1}{8}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cộng, trừ , nhân, chia hai phân số.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{ - 1}}{2} + \frac{5}{6} + \frac{1}{3} = \frac{{ - 3}}{6} + \frac{5}{6} + \frac{2}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{7}{4} - \frac{1}{{12}} = \frac{{ - 9}}{{24}} + \frac{{28}}{{24}} - \frac{2}{{24}} = \frac{{17}}{{24}}\)
c) \(\frac{3}{5}:\left( {\frac{1}{4}.\frac{7}{5}} \right) = \frac{3}{5}:\frac{7}{{20}} = \frac{3}{5}.\frac{{20}}{7} = \frac{{12}}{7}\)
d) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{4}{{11}}:4 - \frac{1}{8} = \frac{{10}}{{11}} + \frac{4}{{11}}.\frac{1}{4} - \frac{1}{8} = \frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{8} = \frac{{11}}{{11}} - \frac{1}{8} = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}\)
Bài 1 (6.38) trang 22 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách chính xác và nhanh chóng, các em cần nắm vững các quy tắc cơ bản về thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất của phép toán.
Bài tập thường bao gồm các biểu thức số học đơn giản, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của biểu thức. Ví dụ:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 12 + 5 x 3
Giải:
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (18 - 6) : 2
Giải:
Khi thực hiện các phép tính, các em cần chú ý đến dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính. Nếu không, có thể dẫn đến kết quả sai.
Ngoài ra, các em cũng nên rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác bằng cách làm thêm nhiều bài tập tương tự.
Để hiểu sâu hơn về các phép tính với số tự nhiên, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc các trang web học toán online.
Việc nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên và các phép tính là nền tảng quan trọng để học tốt các môn học khác như đại số, hình học, và các môn khoa học tự nhiên.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 1 (6.38) trang 22 Vở thực hành Toán 6 một cách chính xác và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Hãy nhớ rằng, toán học không chỉ là một môn học, mà còn là một công cụ giúp chúng ta tư duy logic và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
12 + 5 x 3 | 27 |
(18 - 6) : 2 | 6 |
25 : 5 + 7 | 12 |