Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (8.16) trang 50 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.16) trang 50 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6

Bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc về dấu ngoặc.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (8.16). Tính độ dài đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của đoạn thẳng AB nằm cách đầu mút A một khoảng bằng 4,5 cm.

Đề bài

Bài 2 (8.16). Tính độ dài đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của đoạn thẳng AB nằm cách đầu mút A một khoảng bằng 4,5 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (8.16) trang 50 vở thực hành Toán 6 1

I là trung điểm đoạn thẳng AB nên \(AI = BI = \frac{{AB}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có AI = 4,5 cm.

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AB = 2 AI = 2. 4,5 = 9 (cm).

Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 9 cm.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 2 (8.16) trang 50 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc về phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
  • Quy tắc nhân, chia số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cuối cùng là phép cộng, trừ.

Nội dung bài tập: Bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6 thường bao gồm các biểu thức số học yêu cầu học sinh tính toán giá trị. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

A = (-3) + 5 - (-2) * 4

Cách giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-2) * 4 = -8
  2. Thay thế vào biểu thức ban đầu: A = (-3) + 5 - (-8)
  3. Thực hiện phép cộng, trừ từ trái sang phải: A = (-3) + 5 + 8
  4. A = 2 + 8
  5. A = 10

Vậy, giá trị của biểu thức A là 10.

Phương pháp giải bài tập:

Để giải các bài tập tương tự bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các phép tính cần thực hiện.
  2. Áp dụng các quy tắc về phép tính với số nguyên để thực hiện các phép tính.
  3. Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm:

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phép tính với số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác.

Các dạng bài tập thường gặp:
  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Tìm x trong các phương trình đơn giản chứa các phép tính với số nguyên.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép tính với số nguyên.

Lưu ý: Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý đến các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính để tránh sai sót.

Tổng kết:

Bài 2 (8.16) trang 50 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và có thêm động lực để học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6