Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (2.33) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (2.33) trang 37 vở thực hành Toán 6

Giải bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 4(2.33). Cho hai số a=72 và b=96. a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố; b) Tìm ƯCLN(a;b), rồi tìm ƯC(a,b).

Đề bài

Bài 4(2.33). Cho hai số a=72 và b=96.

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;

b) Tìm ƯCLN(a;b), rồi tìm ƯC(a,b).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (2.33) trang 37 vở thực hành Toán 6 1

a) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột.

b) Chọn ra các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất, tích của chúng là ƯCLN cần tìm. Tập ƯC là ước của ƯCLN.

Lời giải chi tiết

a) \(72 = {2^3}{.3^2}{\rm{ ; 96 = }}{{\rm{2}}^5}.3.\)

b) ƯCLN(72,96) = \({2^3}.3 = 24.\)

ƯC(72,96)=Ư(24)={1;2;3;4;6;8;12;24}.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 4 (2.33) trang 37 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là các phép tính liên quan đến lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  • a) 23 + 32
  • b) 52 - 42
  • c) 33 - 24
  • d) 102 - 53

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự các phép tính: lũy thừa trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Cụ thể:

Giải câu a) 23 + 32

23 = 2 x 2 x 2 = 8

32 = 3 x 3 = 9

Vậy, 23 + 32 = 8 + 9 = 17

Giải câu b) 52 - 42

52 = 5 x 5 = 25

42 = 4 x 4 = 16

Vậy, 52 - 42 = 25 - 16 = 9

Giải câu c) 33 - 24

33 = 3 x 3 x 3 = 27

24 = 2 x 2 x 2 x 2 = 16

Vậy, 33 - 24 = 27 - 16 = 11

Giải câu d) 102 - 53

102 = 10 x 10 = 100

53 = 5 x 5 x 5 = 125

Vậy, 102 - 53 = 100 - 125 = -25

Kết luận

Vậy, đáp án của bài tập 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6 là:

  • a) 17
  • b) 9
  • c) 11
  • d) -25

Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 6. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập Toán 6 trên Giaitoan.edu.vn.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với lũy thừa, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Luôn tính lũy thừa trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ minh họa thêm

Hãy tính giá trị của biểu thức sau: 42 + 2 x 3 - 5

Giải:

  1. Tính lũy thừa: 42 = 16
  2. Thực hiện phép nhân: 2 x 3 = 6
  3. Thực hiện phép cộng: 16 + 6 = 22
  4. Thực hiện phép trừ: 22 - 5 = 17

Vậy, giá trị của biểu thức 42 + 2 x 3 - 5 là 17.

Tổng kết

Bài tập 4 (2.33) trang 37 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6