Bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 4. Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức): a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng. b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.
Đề bài
Bài 4. Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức):
a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng.
b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số sản phẩm mỗi công nhân làm ra trong 24 giờ rồi nhân với 30 công nhân.
Lời giải chi tiết
a) Mỗi giờ phân xưởng làm được: 30 . 100 (sản phẩm).
Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng là:
30 . 100 . 24 (sản phẩm)
b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng là
30 . 24 (sản phẩm)
Bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường bao gồm các dạng toán như cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cụ thể. Ví dụ:
Để giải bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Tính 12 + (-5)
Ta có: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
Ví dụ 2: Tính -8 - (-3)
Ta có: -8 - (-3) = -8 + 3 = -5
Ví dụ 3: Tìm x: x + 7 = 10
Ta có: x = 10 - 7 = 3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online.
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh nên:
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Xem phần Phương pháp giải |
Trừ | Xem phần Phương pháp giải |
Nhân | Xem phần Phương pháp giải |
Chia | Xem phần Phương pháp giải |
Bài 4 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.