Bài 3 (4.18) trang 76 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (4.18) trang 76 VTH Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Bài 3 (4.18). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m như hình bên, cổng vào có độ rộng bằng \(60{\rm{ }}c{m^2}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Đề bài
Bài 3 (4.18). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m như hình bên, cổng vào có độ rộng bằng \(60{\rm{ }}c{m^2}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định chu vi củ mảnh vườn và độ rộng của cổng.
Lời giải chi tiết
Chiều rộng của cổng là: \(\frac{1}{3}.15 = 5{\rm{ }}\left( m \right)\)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là \(\left( {10 + 15} \right).2 = 25.2 = 50\left( m \right)\)
Độ dài hàng rào của khu vườn là \(50 - 5 = 45\left( m \right)\).
Bài 3 (4.18) trang 76 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời biết cách quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:
a) rac{3}{4} + rac{1}{2}
Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Ta có:
rac{1}{2} = rac{1 imes 2}{2 imes 2} = rac{2}{4}
Vậy, rac{3}{4} + rac{1}{2} = rac{3}{4} + rac{2}{4} = rac{3+2}{4} = rac{5}{4}
b) rac{2}{5} - rac{1}{3}
Để trừ hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Ta có:
rac{2}{5} = rac{2 imes 3}{5 imes 3} = rac{6}{15}
rac{1}{3} = rac{1 imes 5}{3 imes 5} = rac{5}{15}
Vậy, rac{2}{5} - rac{1}{3} = rac{6}{15} - rac{5}{15} = rac{6-5}{15} = rac{1}{15}
c) rac{1}{2} imes rac{3}{5}
Để nhân hai phân số này, ta thực hiện nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
rac{1}{2} imes rac{3}{5} = rac{1 imes 3}{2 imes 5} = rac{3}{10}
d) rac{4}{7} : rac{2}{3}
Để chia hai phân số này, ta thực hiện nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
rac{4}{7} : rac{2}{3} = rac{4}{7} imes rac{3}{2} = rac{4 imes 3}{7 imes 2} = rac{12}{14} = rac{6}{7}
Để củng cố kiến thức về các phép toán với phân số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 3 (4.18) trang 76 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.