Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 6. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 30 trong Vở thực hành Toán 6, tập trung vào chương 2.
Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt đối với các em học sinh mới bắt đầu làm quen với phương pháp này. Do đó, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài.
Câu 1. Giá trị của tổng 2,5 + ( -21,14) là A. -23,64 B. -19,09 C. -19,36 D. -18,64.
Câu 1. Giá trị của tổng 2,5 + ( -21,14) là
A. -23,64 | B. -19,09 | C. -19,36 | D. -18,64. |
Phương pháp giải:
(-a) + b = - ( a – b)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
2,5 + ( -21,14) = - (21,14 – 2,5) = -19,09
Câu 1. Giá trị của tổng 2,5 + ( -21,14) là
A. -23,64 | B. -19,09 | C. -19,36 | D. -18,64. |
Phương pháp giải:
(-a) + b = - ( a – b)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
2,5 + ( -21,14) = - (21,14 – 2,5) = -19,09
Câu 2. Một xe ô tô chạy với vận tốc không đổi trong 15 phút đi được một quãng đường dài 14, 4875 km. Vận tốc ô tô (tính bằng đơn vị km/h) là:
A. 58,41 | B. 58,35 | C. 57,75 | D. 58,95 |
Phương pháp giải:
Vận tốc bằng quãng đường chia thời gian
Lời giải chi tiết:
15 phút = 0,25 giờ
Vận tốc xe đi được là 14,5875 : 0,25 = 58,35 (km/h)
Chọn B
Câu 2. Một xe ô tô chạy với vận tốc không đổi trong 15 phút đi được một quãng đường dài 14, 4875 km. Vận tốc ô tô (tính bằng đơn vị km/h) là:
A. 58,41 | B. 58,35 | C. 57,75 | D. 58,95 |
Phương pháp giải:
Vận tốc bằng quãng đường chia thời gian
Lời giải chi tiết:
15 phút = 0,25 giờ
Vận tốc xe đi được là 14,5875 : 0,25 = 58,35 (km/h)
Chọn B
Chương 2 Toán 6 Vở thực hành tập trung vào các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và một số khái niệm cơ bản về số tự nhiên. Các câu hỏi trắc nghiệm trang 30 thường kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 6 Q2:
Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và lý do chọn đáp án đúng. Ví dụ: Câu 1 yêu cầu xác định số phần tử của tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5}. Đáp án đúng là 5. Giải thích: Tập hợp A có 5 phần tử là 1, 2, 3, 4, và 5. Do đó, số phần tử của tập hợp A là 5.
Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và lý do chọn đáp án đúng. Ví dụ: Câu 2 yêu cầu tìm tập hợp B các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Đáp án đúng là B = {0, 2, 4, 6, 8}. Giải thích: Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, và 8. Do đó, tập hợp B là {0, 2, 4, 6, 8}.
Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và lý do chọn đáp án đúng. Ví dụ: Câu 3 yêu cầu xác định kết quả của phép toán A ∪ B, với A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Đáp án đúng là A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}. Giải thích: Phép hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B. Do đó, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.
Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và lý do chọn đáp án đúng. Ví dụ: Câu 4 yêu cầu xác định kết quả của phép toán A ∩ B, với A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Đáp án đúng là A ∩ B = {3}. Giải thích: Phép giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3}.
Giải thích chi tiết cách giải câu 5, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng, và lý do chọn đáp án đúng. Ví dụ: Câu 5 yêu cầu xác định tập hợp con của tập hợp A = {1, 2}. Đáp án đúng là {}, {1}, {2}, {1, 2}. Giải thích: Tập hợp con của một tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp đó, hoặc không chứa phần tử nào.
Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học. Ví dụ, trong lý thuyết xác suất, tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố. Trong khoa học máy tính, tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và các thuật toán.
Để nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.
Hy vọng rằng lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trắc nghiệm trang 30 Vở thực hành Toán 6 Q2 sẽ giúp bạn học Toán 6 hiệu quả hơn. Chúc bạn học tốt!