Bài 2 (6.9) trang 8 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 2 (6.9). So sánh các phân số sau: a) \(\frac{{ - 11}}{8}\) và \(\frac{1}{{24}}\) b) \(\frac{3}{{20}}\) và \(\frac{6}{{15}}\)
Đề bài
Bài 2 (6.9). So sánh các phân số sau:
a) \(\frac{{ - 11}}{8}\) và \(\frac{1}{{24}}\)
b) \(\frac{3}{{20}}\) và \(\frac{6}{{15}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử số với nhau: Phân số nào có tử số lơn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết
a) Ta có BCNN (8,24) = 24 nên ta có \(\frac{{ - 11}}{8} = \frac{{ - 33}}{{24}}\)
Vì 1 > -33 nên \(\frac{1}{{24}} > \frac{{ - 33}}{{24}}\). Do đó \(\frac{1}{{24}} > \frac{{ - 11}}{8}\).
Nhận xét: Ta có thể so sánh qua số trung gian: \(\frac{{ - 11}}{8} < 0\) và \(\frac{1}{{24}} > 0\) nên \(\frac{1}{{24}} > \frac{{ - 11}}{8}\)
b) Ta có BCNN (20,15) = 60 nên ta có
\(\frac{3}{{20}} = \frac{9}{{60}}\) và \(\frac{6}{{15}} = \frac{{24}}{{60}}\)
Vì 9 < 24 nên \(\frac{9}{{60}} < \frac{{24}}{{60}}\). Do đó \(\frac{3}{{20}} < \frac{6}{{15}}\).
Bài 2 (6.9) trang 8 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, cũng như các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:
12 + 3 x 4 - 5
Thực hiện theo thứ tự các phép tính, ta có:
Vậy, giá trị của biểu thức là 19.
Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số tự nhiên, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 hoặc trên các trang web học toán online.
Việc nắm vững kiến thức về các phép tính với số tự nhiên là nền tảng quan trọng cho việc học các môn Toán ở các lớp trên. Do đó, học sinh cần dành thời gian để ôn tập và thực hành các bài tập một cách thường xuyên.
Các phép tính với số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như tính tiền, đo lường, thống kê,... Do đó, việc học tốt môn Toán sẽ giúp học sinh có thể giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng | a + b = b + a (Tính chất giao hoán) |
Trừ | Không có tính chất giao hoán |
Nhân | a x b = b x a (Tính chất giao hoán) |
Chia | Không có tính chất giao hoán |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2 (6.9) trang 8 Vở thực hành Toán 6 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.