Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 6. Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 6 có thể gặp nhiều khó khăn.
Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Phân số \(\frac{8}{{12}}\) bằng với phân số nào sau đây?
Câu 1. Phân số \(\frac{8}{{12}}\) bằng với phân số nào sau đây?
A. \(\frac{6}{{10}}\) | B. \(\frac{{10}}{{15}}\) | C. \(\frac{{ - 14}}{{20}}\) | D. \(\frac{8}{{15}}\). |
Phương pháp giải:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Ta có \(8.15 = 12.10 \Leftrightarrow \frac{8}{{12}} = \frac{{10}}{{15}}\)
Câu 2. Phân số nào trong các phân số sau là phân số tối giản?
A. \(\frac{6}{{50}}\) | B. \(\frac{9}{{24}}\) | C. \(\frac{{ - 7}}{{21}}\) | D. \(\frac{9}{{20}}\). |
Phương pháp giải:
Phân số tối giản khi ƯCLN(tử số, mẫu số) =1
Lời giải chi tiết:
Chọn D
ƯCLN(9,20) =1.
Câu 1. Phân số \(\frac{8}{{12}}\) bằng với phân số nào sau đây?
A. \(\frac{6}{{10}}\) | B. \(\frac{{10}}{{15}}\) | C. \(\frac{{ - 14}}{{20}}\) | D. \(\frac{8}{{15}}\). |
Phương pháp giải:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Ta có \(8.15 = 12.10 \Leftrightarrow \frac{8}{{12}} = \frac{{10}}{{15}}\)
Câu 2. Phân số nào trong các phân số sau là phân số tối giản?
A. \(\frac{6}{{50}}\) | B. \(\frac{9}{{24}}\) | C. \(\frac{{ - 7}}{{21}}\) | D. \(\frac{9}{{20}}\). |
Phương pháp giải:
Phân số tối giản khi ƯCLN(tử số, mẫu số) =1
Lời giải chi tiết:
Chọn D
ƯCLN(9,20) =1.
Câu 3. \(x\) là số nào trong các số sau để \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{20}}\)?
A. 9 | B. -6 | C. -9 | D. -10. |
Phương pháp giải:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Vì \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{20}} \Leftrightarrow 20x = \left( { - 8} \right).15 = - 120 \Leftrightarrow x = - 6\)
Câu 3. \(x\) là số nào trong các số sau để \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{20}}\)?
A. 9 | B. -6 | C. -9 | D. -10. |
Phương pháp giải:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Vì \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{20}} \Leftrightarrow 20x = \left( { - 8} \right).15 = - 120 \Leftrightarrow x = - 6\)
Bài tập trang 4,5 Vở thực hành Toán 6 tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và cách biểu diễn tập hợp. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong Toán học. Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp.
Có một số phép toán cơ bản trên tập hợp, bao gồm:
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm trang 4,5 Vở thực hành Toán 6 và lời giải chi tiết:
Đáp án: 5
Giải thích: Đếm số phần tử trong tập hợp A, ta có 5 phần tử.
Đáp án: {1, 2, 3, 4, 5}
Giải thích: B ∪ C là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B hoặc C (hoặc cả hai).
Đáp án: {3}
Giải thích: D ∩ E là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả D và E.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 hiệu quả, bạn nên:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu tham khảo khác.
Bảng tổng hợp các khái niệm quan trọng:
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Tập hợp | Nhóm các đối tượng xác định rõ ràng |
Hợp của hai tập hợp | Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B |
Giao của hai tập hợp | Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B |
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 4,5 Vở thực hành Toán 6. Chúc bạn học tập tốt!