Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 26 trong Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em hiểu rõ bản chất của từng bài toán.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(18 \vdots 3\)và \(20\not \vdots 4\) | B. \(18 \vdots 3\)và \(20 \vdots 4\) |
C. \(18\not \vdots 3\)và \(20 \vdots 4\) | D. \(18\not \vdots 3\)và \(20\not \vdots 4\). |
Phương pháp giải:
Kiểm tra tính chia hết của phép tính.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
\(18:3 = 6 \Rightarrow 18 \vdots 3\)
\(20:4 = 5 \Rightarrow 20 \vdots 4\)
Câu 3: Với giá trị nào của \(x\) thì tổng \(28 + 175 + x\) chia hết cho 7 ?
A. 35 | B. 40 | C. 52 | D. 61. |
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.
Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a + b \vdots m\)
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
\(\begin{array}{l}28:7 = 4 \Rightarrow 28 \vdots 7\\175:7 = 25 \Rightarrow 175 \vdots 7\end{array}\).
Để \(28 + 175 + x \vdots 7 \Rightarrow x \vdots 7 \Rightarrow x = 35\) thỏa mãn.
Câu 2: Tất cả các ước của 20 là
A. 1;2 | B. 1;2;4;5 | C. 1;2;4;5;10 | D. 1;2;4;5;10;20. |
Phương pháp giải:
Lần lượt chia 20 cho các số tự nhiên từ 1 đến 20.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Ư\(\left( {20} \right) = \left\{ {1;2;4;5;10;20;} \right\}\).
Câu 4: Với giá trị nào của \(x\) thì hiệu \(2022 - x\) chia hết cho 5 ?
A. 12 | B. 39 | C. 27 | D. 10. |
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất chia hết của một hiệu.
Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a - b \vdots m\)
Lời giải chi tiết:
Chọn A
\(2020:5 = 404 \Rightarrow 2020 \vdots 5\).
Để \(2020 - x \vdots 5 \Rightarrow x \vdots 5 \Rightarrow x = 10\) thỏa mãn.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(18 \vdots 3\)và \(20\not \vdots 4\) | B. \(18 \vdots 3\)và \(20 \vdots 4\) |
C. \(18\not \vdots 3\)và \(20 \vdots 4\) | D. \(18\not \vdots 3\)và \(20\not \vdots 4\). |
Phương pháp giải:
Kiểm tra tính chia hết của phép tính.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
\(18:3 = 6 \Rightarrow 18 \vdots 3\)
\(20:4 = 5 \Rightarrow 20 \vdots 4\)
Câu 2: Tất cả các ước của 20 là
A. 1;2 | B. 1;2;4;5 | C. 1;2;4;5;10 | D. 1;2;4;5;10;20. |
Phương pháp giải:
Lần lượt chia 20 cho các số tự nhiên từ 1 đến 20.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Ư\(\left( {20} \right) = \left\{ {1;2;4;5;10;20;} \right\}\).
Câu 3: Với giá trị nào của \(x\) thì tổng \(28 + 175 + x\) chia hết cho 7 ?
A. 35 | B. 40 | C. 52 | D. 61. |
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.
Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a + b \vdots m\)
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
\(\begin{array}{l}28:7 = 4 \Rightarrow 28 \vdots 7\\175:7 = 25 \Rightarrow 175 \vdots 7\end{array}\).
Để \(28 + 175 + x \vdots 7 \Rightarrow x \vdots 7 \Rightarrow x = 35\) thỏa mãn.
Câu 4: Với giá trị nào của \(x\) thì hiệu \(2022 - x\) chia hết cho 5 ?
A. 12 | B. 39 | C. 27 | D. 10. |
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất chia hết của một hiệu.
Nếu \(a \vdots m\)và \(b \vdots m\) thì \(a - b \vdots m\)
Lời giải chi tiết:
Chọn A
\(2020:5 = 404 \Rightarrow 2020 \vdots 5\).
Để \(2020 - x \vdots 5 \Rightarrow x \vdots 5 \Rightarrow x = 10\) thỏa mãn.
Trang 26 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học như tập hợp, số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết hiệu quả các bài tập trắc nghiệm.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 26 Vở thực hành Toán 6 thường xuất hiện dưới các dạng sau:
Để giúp các em học sinh giải quyết hiệu quả các bài tập trắc nghiệm trang 26 Vở thực hành Toán 6, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Dưới đây là một số ví dụ:
Câu hỏi: Tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là:
A. {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B. {2, 4, 6, 8}
C. {1, 3, 5, 7, 9}
D. {0, 2, 4, 6, 8, 10}
Lời giải: Số tự nhiên chẵn là số chia hết cho 2. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8. Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi: Kết quả của phép tính 12 + 5 x 2 là:
A. 24
B. 34
C. 22
D. 14
Lời giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy 12 + 5 x 2 = 12 + 10 = 22. Đáp án đúng là C.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp các em học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá thông tin. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trắc nghiệm mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trang 26 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt!
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Tập hợp | Các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp. |
Số tự nhiên | Các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, thứ tự của các số tự nhiên, các phép tính trên số tự nhiên. |
Phép tính cộng, trừ, nhân, chia | Các tính chất của các phép tính, thứ tự thực hiện các phép tính. |