Bài 3 (8.21) trang 53 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (8.21) trang 53 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 3 (8.21). Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng bằng 7 cm. a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN. b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn thẳng MK và OK. c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON?
Đề bài
Bài 3 (8.21). Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng bằng 7 cm.
a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.
b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn thẳng MK và OK.
c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vẽ hình và quan sát.
Lời giải chi tiết
a)
Từ hình vẽ ta thấy: MN = ON + OM = 7 + 5 = 12 cm.
b)
Vì K là trung điểm đoạn thẳng MN nên \(MK = \frac{{MN}}{2} = \frac{{12}}{2} = 6\) cm
Từ hình vẽ ta thấy điểm O nằm giữa hai điểm K và M nên
OK = MK – OM = 6 – 5 = 1 cm.
c) Điểm K thuộc tia ON.
Bài 3 (8.21) trang 53 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính số học. Để giải bài này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến dấu của số nguyên âm và dương.
Tính:
a) 12 + (-15) = 12 - 15 = -3
Giải thích: Cộng một số âm là trừ đi giá trị tuyệt đối của số âm đó.
b) (-8) + 5 = -3
Giải thích: Cộng một số dương và một số âm, ta lấy giá trị tuyệt đối của hai số trừ cho nhau và giữ dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
c) 10 - 3 = 7
Giải thích: Phép trừ số nguyên đơn giản.
d) (-5) - 7 = -5 + (-7) = -12
Giải thích: Trừ một số là cộng với số đối của nó.
e) 2 . (-3) = -6
Giải thích: Nhân một số dương với một số âm, ta được một số âm.
f) (-4) . 2 = -8
Giải thích: Nhân một số âm với một số dương, ta được một số âm.
g) (-18) : 3 = -6
Giải thích: Chia một số âm cho một số dương, ta được một số âm.
h) 24 : (-6) = -4
Giải thích: Chia một số dương cho một số âm, ta được một số âm.
Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, cần đặc biệt chú ý đến dấu của số. Việc hiểu rõ các quy tắc về dấu sẽ giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6. Hãy áp dụng các quy tắc đã học để tìm ra đáp án chính xác.
Bài 3 (8.21) trang 53 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc nắm vững các quy tắc về phép tính với số nguyên sẽ giúp bạn giải bài tập này một cách dễ dàng và tự tin. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập và có thêm động lực để học tập.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
12 + (-15) | -3 |
(-8) + 5 | -3 |
10 - 3 | 7 |
(-5) - 7 | -12 |
2 . (-3) | -6 |
(-4) . 2 | -8 |
(-18) : 3 | -6 |
24 : (-6) | -4 |