Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (4.25) trang 78 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (4.25) trang 78 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6

Bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 3(4.25) Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96{\rm{ }}c{m^2}\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi mảnh giấy đó.

Đề bài

Bài 3(4.25) Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96{\rm{ }}c{m^2}\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi mảnh giấy đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (4.25) trang 78 vở thực hành Toán 6 1

Giải bài 3 (4.25) trang 78 vở thực hành Toán 6 2

Lời giải chi tiết

Độ dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là 96 : 12 = 8 (cm)

Chu vi mảnh giấy hình chữ nhật là C = ( 12 + 8 ) . 2 = 20 . 2 = 40 (cm).

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 3 (4.25) trang 78 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và đặc biệt là hiểu rõ ý nghĩa của từng phép tính trong bài toán.

Nội dung bài tập

Bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6 thường có dạng như sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức số học.
  • Tìm x biết một phương trình đơn giản.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép lũy thừa, rồi đến phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ.
  2. Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

A = (12 + 5) x 3 - 10

Giải:

  1. Thực hiện phép tính trong ngoặc: 12 + 5 = 17
  2. Thực hiện phép nhân: 17 x 3 = 51
  3. Thực hiện phép trừ: 51 - 10 = 41
  4. Vậy, A = 41

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: B = (20 - 8) : 4 + 5
  • Tìm x biết: x + 7 = 15
  • Giải bài toán: Một người có 25 nghìn đồng. Người đó mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 5 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Kết luận

Bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức về số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 (4.25) trang 78 Vở thực hành Toán 6 và có thể áp dụng vào các bài tập khác. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6