Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 (3.31) trang 59 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (3.31) trang 59 vở thực hành Toán 6

Giải bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6

Bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu và giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 10 (3.31). Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp[left{ {x in Z| - 25 le x le 25} right}]”. Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Đề bài

Bài 10 (3.31). Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp\(\left\{ {x \in Z| - 25 \le x \le 25} \right\}\)”.

Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 (3.31) trang 59 vở thực hành Toán 6 1

Liệt kê các phần tử của tập hợp đã cho và tính tổng một cách hợp lí.

 (-a) + a = 0.

Lời giải chi tiết

Ta nhận thấy các phần tử thuộc tập đã cho, không kể số 0, có thể chia thành 25 cặp, mỗi cặp là hai số đối nhau. Chẳng hạn, 1 và -1, 2 và -2, ..., 25 và -25. Do đó, tổng cần tính sau khi bỏ qua số 0, có thể nhóm thành 25 nhóm, mỗi nhóm là tổng của hai số đối nhau. Do mỗi nhóm đều bằng 0 nên tổng của chúng bằng 0.

Trình bày theo cách khác, có thể viết tổng cần tính như sau:

(-25)+(-24)+ ... + (-2)+(-1)+0+1+2+...+ 24+ 25

=[(-1)+1]+[(-2)+2]+...+[(-24)+24]+[(-25)+25] = 0.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 10 (3.31) trang 59 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc thực hiện các phép tính này. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các quy tắc đã học.

Đề bài bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6

Đề bài thường yêu cầu thực hiện các phép tính với số nguyên, có thể bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia, hoặc kết hợp các phép tính này. Ví dụ:

  • Tính: a) (-3) + 5; b) 7 + (-2); c) (-4) - 1; d) 2 - (-5); e) 3 * (-2); f) (-1) * 4; g) (-12) : 3; h) 15 : (-5)

Phương pháp giải bài tập về số nguyên

Để giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

  1. Quy tắc cộng hai số nguyên:
    • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
    • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  2. Quy tắc trừ hai số nguyên:

    Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó. Ví dụ: a - b = a + (-b)

  3. Quy tắc nhân hai số nguyên:
    • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
    • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.
  4. Quy tắc chia hai số nguyên:
    • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
    • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.

Giải chi tiết bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

PhầnGiải
a) (-3) + 5= 2
b) 7 + (-2)= 5
c) (-4) - 1= (-4) + (-1) = -5
d) 2 - (-5)= 2 + 5 = 7
e) 3 * (-2)= -6
f) (-1) * 4= -4
g) (-12) : 3= -4
h) 15 : (-5)= -3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên và các phép tính với số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Thực hiện các phép tính: a) (-5) + 8; b) 10 + (-3); c) (-6) - 2; d) 4 - (-7); e) 5 * (-3); f) (-2) * 6; g) (-20) : 4; h) 24 : (-6)
  • Giải các bài tập về ứng dụng của số nguyên trong thực tế.

Kết luận

Bài 10 (3.31) trang 59 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên và các phép tính với số nguyên. Bằng cách áp dụng đúng các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6