Bài 4 (9.10) trang 71 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán cụ thể.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (9.10) trang 71 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 4 (9.10). Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong một tuần.
Đề bài
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định số biểu tượng ứng với số lượng tin nhắn các ngày trong tuần.
Lời giải chi tiết
Bài 4 (9.10) trang 71 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài tập này thường bao gồm các biểu thức số học với các số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự để tìm ra kết quả chính xác.
Giả sử bài tập có dạng: 12 + (-5) x 2 - 8 : 4
Giải:
Ngoài bài tập 4 (9.10) trang 71, Vở thực hành Toán 6 còn có nhiều bài tập tương tự về các phép toán với số nguyên. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng phương pháp giải tương tự như đã trình bày ở trên.
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý những điều sau:
Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Vở thực hành Toán 6, Sách giáo khoa Toán 6, cùng với các bài giảng video và bài tập luyện tập. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và cùng chúng tôi chinh phục môn Toán!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Trừ hai số nguyên âm | Trừ hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu của số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |