Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6

Bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 3 (8.17). Cho hình vẽ sau Biết C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD = 2cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng AB.

Đề bài

Bài 3 (8.17). Cho hình vẽ sau

Giải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6 1

Biết C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của đoạn thẳng AC. Biết rằng CD = 2cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6 2

Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết

Vì D là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AC = 2 CD = 2. 2 = 4 (cm).

Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AB = 2 AC = 2. 4 = 8 (cm).

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 3 (8.17) trang 50 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6: Đề bài

Bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6 thường có dạng như sau (tùy theo phiên bản sách):

Ví dụ: Tính:

  • a) 12 + (-5)
  • b) (-8) + 3
  • c) 7 - 10
  • d) (-4) - (-6)

Phương pháp giải

Để giải bài tập về các phép tính với số nguyên, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số, giữ nguyên dấu.
  • Phép cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ, giữ dấu của số lớn.
  • Phép trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ rồi cộng với số bị trừ.

Lời giải chi tiết bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập:

a) 12 + (-5)

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có:

12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) (-8) + 3

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có:

(-8) + 3 = - (8 - 3) = -5

c) 7 - 10

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ:

7 - 10 = 7 + (-10) = - (10 - 7) = -3

d) (-4) - (-6)

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ:

(-4) - (-6) = -4 + 6 = 2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính: -15 + 8
  • Tính: 10 - (-4)
  • Tính: (-7) + (-3)
  • Tính: 5 - 12

Kết luận

Bài 3 (8.17) trang 50 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản về các phép tính với số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học sinh giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Bảng tổng hợp các quy tắc

Phép tínhQuy tắc
Cộng hai số nguyên cùng dấuCộng các giá trị tuyệt đối, giữ nguyên dấu
Cộng hai số nguyên khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ, giữ dấu của số lớn
Trừ hai số nguyênĐổi dấu số trừ rồi cộng với số bị trừ

Mở rộng kiến thức

Các em có thể tìm hiểu thêm về các tính chất của phép cộng, phép trừ số nguyên để giải quyết các bài tập phức tạp hơn. Ví dụ:

  • Tính chất giao hoán: a + b = b + a
  • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải khoa học này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 6.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6