Bài 7 (6.25) trang 15 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 7 (6.25). Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng (frac{2}{5}) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành (frac{1}{4}) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Đề bài
Bài 7 (6.25). Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Coi số tiền lương của chị Chi là 1 và tính số phần tiền còn lại.
Lời giải chi tiết
Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là
\(1 - \frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{{20}}{{20}} - \frac{8}{{20}} - \frac{5}{{20}} = \frac{{20 - 8 - 5}}{{20}} = \frac{{7\,}}{{20}}\)
Bài 7 (6.25) trang 15 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số thập phân và các phép tính liên quan. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng phương pháp.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân trong các tình huống khác nhau. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và vận dụng kiến thức để tìm ra lời giải.
Để giải các bài tập về số thập phân, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Ví dụ: 3,45 + 2,1 = ?
Lời giải: Đặt 3,45 và 2,1 theo cột, sao cho các hàng cùng loại thẳng hàng. Cộng các số như cộng các số tự nhiên: 345 + 210 = 555. Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có hai chữ số sau dấu phẩy (tổng số chữ số sau dấu phẩy của 3,45 và 2,1). Vậy, 3,45 + 2,1 = 5,55.
Ví dụ: 5,67 - 1,23 = ?
Lời giải: Tương tự như phần a, đặt 5,67 và 1,23 theo cột, trừ các số như trừ các số tự nhiên: 567 - 123 = 444. Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có hai chữ số sau dấu phẩy. Vậy, 5,67 - 1,23 = 4,44.
Ví dụ: 2,5 x 3,2 = ?
Lời giải: Nhân 25 và 32 như nhân các số tự nhiên: 25 x 32 = 800. Đếm tổng số chữ số sau dấu phẩy của 2,5 và 3,2 (tổng cộng 3 chữ số). Đặt dấu phẩy vào kết quả sao cho có 3 chữ số sau dấu phẩy. Vậy, 2,5 x 3,2 = 8,000 (hay 8).
Ví dụ: 10,8 : 4,5 = ?
Lời giải: Nhân cả số bị chia và số chia với 10 để chuyển 4,5 thành 45: 10,8 x 10 = 108 và 4,5 x 10 = 45. Thực hiện phép chia 108 : 45 = 2,4. Vậy, 10,8 : 4,5 = 2,4.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Bài 7 (6.25) trang 15 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số thập phân. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.