Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (4.30) trang 80 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (4.30) trang 80 vở thực hành Toán 6

Giải bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Bài 3 (4.30). Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Tam giac đều có cạnh bằng 5cm; b) Hình vuông có cạnh bằng 6cm; c) Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

Câu 2

    b) Hình vuông có cạnh bằng 6cm;

    Phương pháp giải:

    Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\)

    Lời giải chi tiết:

     Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

    Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

    Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

    Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

    Câu 1

      a) Tam giac đều có cạnh bằng 5cm;

      Phương pháp giải:

      Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng \({60^o}\)

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

      Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

      Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

      Câu 3

        c) Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

        Phương pháp giải:

        Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\), các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

        Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

        Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = cm.

        Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Bài 3 (4.30). Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

        a) Tam giac đều có cạnh bằng 5cm;

        Phương pháp giải:

        Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau và bằng \({60^o}\)

        Lời giải chi tiết:

        Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

        Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

        Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

        b) Hình vuông có cạnh bằng 6cm;

        Phương pháp giải:

        Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\)

        Lời giải chi tiết:

         Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

        Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

        Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

        Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

        c) Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

        Phương pháp giải:

        Hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng \({90^o}\), các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

        Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

        Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = cm.

        Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

        Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 3 (4.30) trang 80 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

        Giải bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6: Tổng quan

        Bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế. Bài tập này không chỉ giúp các em củng cố kiến thức nền tảng mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Nội dung chi tiết bài 3 (4.30) trang 80

        Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

        Hướng dẫn giải chi tiết

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6:

        Câu a: Tính giá trị biểu thức

        Để tính giá trị của một biểu thức, các em cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

        Ví dụ: 12 + 3 x 4 = 12 + 12 = 24

        Câu b: So sánh hai số

        Để so sánh hai số, các em có thể thực hiện phép trừ. Nếu kết quả dương, số bị trừ lớn hơn số trừ. Nếu kết quả âm, số bị trừ nhỏ hơn số trừ. Nếu kết quả bằng 0, hai số bằng nhau.

        Ví dụ: 15 - 10 = 5 > 0, vậy 15 > 10

        Câu c: Tìm x

        Để tìm x trong một phương trình, các em cần thực hiện các phép biến đổi để đưa x về một vế và các số về vế còn lại. Sau đó, thực hiện các phép tính để tìm giá trị của x.

        Ví dụ: x + 5 = 10 => x = 10 - 5 = 5

        Mở rộng kiến thức

        Ngoài việc giải bài tập trong Vở thực hành, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số tự nhiên trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, số tự nhiên được sử dụng để đếm số lượng vật, đo chiều dài, diện tích, thể tích, thời gian, tiền bạc,…

        Bài tập tương tự

        Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số tự nhiên, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

        Lưu ý quan trọng

        • Luôn đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
        • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

        Kết luận

        Bài 3 (4.30) trang 80 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số tự nhiên và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

        Ví dụ minh họa

        Bài tậpLời giải
        Tính: 25 + 15 x 225 + 15 x 2 = 25 + 30 = 55
        So sánh: 18 - 5 và 10 + 218 - 5 = 13; 10 + 2 = 12. Vì 13 > 12 nên 18 - 5 > 10 + 2
        Tìm x: x - 8 = 12x - 8 = 12 => x = 12 + 8 = 20

        Tài liệu tham khảo

        Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

        Vở thực hành Toán 6

        Các trang web học toán online uy tín

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6