Bài 2 (1.55) trang 24 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và cách áp dụng chúng vào giải toán.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (1.55) trang 24 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Bài 2(1.55). a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào? b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của a là số nào? Số liền sau của a là số nào? c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?
Đề bài
Bài 2(1.55).
a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào?
b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của a là số nào? Số liền sau của a là số nào?
c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu \(a \in N\) thì \(a\) và \(a + 1\) gọi là hai số tự nhiên liên tiếp; \(a + 1\) là số liền sau của \(a\) và \(a\) là số liền trước của \(a + 1\).
Lời giải chi tiết
a) Số 2 020 là số liền sau của số 2 019 và là số liền trước của số 2 021.
b) Với số tự nhiên a khác 0, số liền sau của a là a + 1 và số liền trước của a là a – 1 .
c) Trong các số tự nhiên, số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số liền trước. Mọi số tự nhiên đều có số liền sau.
Bài 2 (1.55) trang 24 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số thập phân. Để giải bài này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến việc đặt dấu phẩy khi thực hiện các phép tính với số thập phân.
Tính:
a) 1,55 + 2,45 = 4
b) 5,67 - 3,22 = 2,45
c) 2,3 x 4,5 = 10,35
d) 7,8 : 2,6 = 3
Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Khi thực hiện các phép tính với số thập phân, cần chú ý đến việc căn chỉnh các chữ số ở cùng một hàng để tránh sai sót. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả bằng máy tính để đảm bảo tính chính xác.
Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập với số thập phân, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Việc nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và cách thực hiện các phép tính với số thập phân có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, tính lãi suất ngân hàng, hoặc tính toán các khoản chi phí khác.
Bài 2 (1.55) trang 24 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn khi làm bài tập và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
1,55 + 2,45 | 4 |
5,67 - 3,22 | 2,45 |
2,3 x 4,5 | 10,35 |
7,8 : 2,6 | 3 |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ cách giải bài 2 (1.55) trang 24 Vở thực hành Toán 6 và đạt kết quả tốt trong học tập.