Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6

Bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách chính xác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 6 (4.21). Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình bên, biết AB = 10 m, DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là \(150\left( {{m^2}} \right)\).

Đề bài

Bài 6 (4.21). Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình bên, biết AB = 10 m, DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là \(150\left( {{m^2}} \right)\).

Giải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6 2

Giải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6 3

Lời giải chi tiết

Diện tích hình chữ nhật ABED bằng \(150\left( {{m^2}} \right)\) và độ dài AB =10m nên độ dài AD là: 150 : 10 = 15 (m).

Diện tích hình thang ABCD là

\(\frac{{\left( {10 + 25} \right).15}}{2} = \frac{{525}}{2} = 262,5\left( {{m^2}} \right)\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 6 (4.21) trang 77 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời biết cách quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.

Nội dung bài tập 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. a) rac{2}{3} + rac{1}{6}
  2. b) rac{3}{4} - rac{5}{8}
  3. c) rac{1}{2} imes rac{3}{5}
  4. d) rac{2}{7} : rac{4}{5}

Phương pháp giải bài tập 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:

  • Cộng, trừ phân số: Quy đồng mẫu số của các phân số, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân phân số: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia phân số: Đảo ngược phân số thứ hai và thực hiện phép nhân.

Lời giải chi tiết bài tập 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6

a) rac{2}{3} + rac{1}{6}

Quy đồng mẫu số: rac{2}{3} = rac{4}{6}

Vậy: rac{4}{6} + rac{1}{6} = rac{5}{6}

b) rac{3}{4} - rac{5}{8}

Quy đồng mẫu số: rac{3}{4} = rac{6}{8}

Vậy: rac{6}{8} - rac{5}{8} = rac{1}{8}

c) rac{1}{2} imes rac{3}{5}

Thực hiện phép nhân: rac{1 imes 3}{2 imes 5} = rac{3}{10}

d) rac{2}{7} : rac{4}{5}

Đảo ngược phân số thứ hai: rac{2}{7} : rac{4}{5} = rac{2}{7} imes rac{5}{4}

Thực hiện phép nhân: rac{2 imes 5}{7 imes 4} = rac{10}{28} = rac{5}{14}

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để nắm vững kiến thức về các phép toán với phân số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Tính: rac{1}{4} + rac{2}{5}
  • Tính: rac{7}{8} - rac{1}{2}
  • Tính: rac{3}{7} imes rac{2}{9}
  • Tính: rac{5}{6} : rac{10}{3}

Kết luận

Bài 6 (4.21) trang 77 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với phân số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6