Bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): a) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}}\) b) \(\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} + \frac{1}{4}} \right):\left( {1 + \frac{5}{{12}} - \frac{7}{{11}}} \right)\) c) \(\left( {13,6 - 37,8} \right).\left( { - 3,2} \right)\) d) \(\left( { - 25,4} \right).\left( {18,5 + 43,6 - 16,8} \right):12,7\)
Đề bài
Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):
a) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}}\)
b) \(\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} + \frac{1}{4}} \right):\left( {1 + \frac{5}{{12}} - \frac{7}{{11}}} \right)\)
c) \(\left( {13,6 - 37,8} \right).\left( { - 3,2} \right)\)
d) \(\left( { - 25,4} \right).\left( {18,5 + 43,6 - 16,8} \right):12,7\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện theo thứ tự phép tính, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: a . c + b . c = c. (a+b).
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{7}.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}} = \frac{2}{5}.\left[ {\frac{{ - 3}}{7} + \left( { - \frac{5}{{14}}} \right)} \right] - \frac{{18}}{{35}}\\ = \frac{2}{5}.\left( { - \frac{{11}}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}} = - \frac{{11}}{{35}} - \frac{{18}}{{35}} = - \frac{{29}}{{35}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} + \frac{1}{4}} \right):\left( {1 + \frac{5}{{12}} - \frac{7}{{11}}} \right) = \left( {\frac{{88}}{{132}} - \frac{{60}}{{132}} + \frac{{33}}{{132}}} \right):\left( {\frac{{132}}{{132}} + \frac{{55}}{{132}} - \frac{{84}}{{132}}} \right)\\ = \frac{{61}}{{132}}:\frac{{103}}{{132}} = \frac{{61}}{{103}}\end{array}\)
c) \(\left( {13,6 - 37,8} \right).\left( { - 3,2} \right) = \left( { - 24,2} \right).\left( { - 3,2} \right) = 77,44\)
d) \(\left( { - 25,4} \right).\left( {18,5 + 43,6 - 16,8} \right):12,7 = \left( { - 25,4} \right).45,3:12,7 = - 90,6\)
Bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường bao gồm các dạng toán như cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, kết hợp với các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên. Các câu hỏi có thể được trình bày dưới dạng biểu thức số hoặc bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và vận dụng kiến thức để tìm ra đáp án chính xác.
Để giải bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi, ví dụ:)
Ta có: 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
Ta có: (-8) - 3 = -8 + (-3) = -11
Ta có: (-4) * 6 = -24
Ta có: (-15) : 3 = -5
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: 2 * (-3) + 5
Lời giải:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:
Khi giải bài tập về các phép tính với số nguyên, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 6 trang 92 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, các em học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Cộng hai số nguyên khác dấu | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |
Chia hai số nguyên cùng dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu |
Chia hai số nguyên khác dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và đổi dấu |