Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6

Giải bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6

Bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành và áp dụng kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (8.36). Trong hình vẽ sau, cho tam giác đều ABC, \(\widehat {DBC} = {20^o}\). a) Kể tên các góc trong hình vẽ trên. Những góc nào có số đo bằng \({60^o}\)? b) Điểm D có nằm trong góc ABC không? Điểm C có nằm trong góc nào không? c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình.

Đề bài

Bài 2 (8.36). Trong hình vẽ sau, cho tam giác đều ABC, \(\widehat {DBC} = {20^o}\).

a) Kể tên các góc trong hình vẽ trên. Những góc nào có số đo bằng \({60^o}\)?

b) Điểm D có nằm trong góc ABC không? Điểm C có nằm trong góc nào không?

c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình.

Giải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6 2

Liệt kê các góc có trong hình vẽ và sử dụng thước đo góc xác định số đo.

Lời giải chi tiết

a) Các góc có trong hình vẽ là \(\widehat {BAC},\widehat {BCA},\widehat {ABC},\widehat {BAD}\widehat {,BDA},\widehat {ABD}\widehat {,DBC},\widehat {DAC}.\)

Các góc có số đo bằng \({60^o}\) là \(\widehat {BAC},\widehat {BCA},\widehat {ABC}\).

b) Điểm D nằm trong góc ABC, điểm C không nằm trong góc ADB.

c) \(\widehat {ADB} = {110^o}\).

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 2 (8.36) trang 60 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, so sánh số, hoặc tìm số chưa biết.

Đề bài bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6

Để bắt đầu, chúng ta cùng xem lại đề bài chính xác của bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6. (Giả sử đề bài là: Tính: a) 12 + (-5); b) (-8) + 10; c) 3 - 7; d) (-5) - 2)

Phương pháp giải bài toán số nguyên

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần nắm vững một số quy tắc cơ bản về phép toán với số nguyên:

  • Phép cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
  • Phép cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Phép trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và thực hiện phép cộng.

Giải chi tiết bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6

Áp dụng các quy tắc trên, chúng ta sẽ giải từng phần của bài tập:

  1. a) 12 + (-5): Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của 12 là 12, giá trị tuyệt đối của -5 là 5. 12 - 5 = 7. Vì 12 lớn hơn -5 và mang dấu dương nên kết quả là 7.
  2. b) (-8) + 10: Đây cũng là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của -8 là 8, giá trị tuyệt đối của 10 là 10. 10 - 8 = 2. Vì 10 lớn hơn -8 và mang dấu dương nên kết quả là 2.
  3. c) 3 - 7: Đổi dấu 7 thành -7, ta có: 3 + (-7). Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Giá trị tuyệt đối của 3 là 3, giá trị tuyệt đối của -7 là 7. 7 - 3 = 4. Vì -7 lớn hơn 3 và mang dấu âm nên kết quả là -4.
  4. d) (-5) - 2: Đổi dấu 2 thành -2, ta có: (-5) + (-2). Đây là phép cộng hai số nguyên cùng dấu. 5 + 2 = 7. Vì cả hai số đều mang dấu âm nên kết quả là -7.

Kết luận

Vậy, đáp án của bài 2 (8.36) trang 60 Vở thực hành Toán 6 là:

  • a) 7
  • b) 2
  • c) -4
  • d) -7

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép toán với số nguyên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 và các tài liệu học tập khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó hơn.

Ứng dụng của kiến thức về số nguyên

Kiến thức về số nguyên không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống, như:

  • Kinh tế: Tính lãi, lỗ, nợ, có.
  • Khoa học: Đo nhiệt độ, độ cao, độ sâu.
  • Công nghệ: Lập trình, xử lý dữ liệu.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục Toán học

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giải chi tiết, và phương pháp giải khoa học, giúp các em học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6