Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 (6.31) trang 19 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 (6.31) trang 19 vở thực hành Toán 6

Giải bài 7 (6.31) trang 19 Vở thực hành Toán 6

Bài 7 (6.31) trang 19 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 7 (6.31). Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Đề bài

Bài 7 (6.31). Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 (6.31) trang 19 vở thực hành Toán 6 1

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng

Lời giải chi tiết

Chiều rộng của hình chữ nhật là \(\frac{{21}}{{10}}:\frac{7}{2} = \frac{{21}}{{10}}.\frac{2}{7} = \frac{3}{5}\left( {cm} \right)\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 7 (6.31) trang 19 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 7 (6.31) trang 19 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 7 (6.31) trang 19 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

1. Tóm tắt đề bài

Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  • a) 12 + (-5)
  • b) (-8) + 15
  • c) 23 + (-13)
  • d) (-17) + 25
  • e) 35 + (-20)
  • f) (-11) + (-12)

2. Giải thích quy tắc cộng, trừ số nguyên

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại quy tắc cộng, trừ số nguyên:

  • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
  • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
  • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

3. Giải chi tiết từng phần của bài tập

Áp dụng các quy tắc trên, chúng ta sẽ giải từng phần của bài tập:

a) 12 + (-5)

Đây là phép cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm. Chúng ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |12| - |-5| = 12 - 5 = 7. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn, là số 12. Vậy, 12 + (-5) = 7.

b) (-8) + 15

Đây cũng là phép cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương. Chúng ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |15| - |-8| = 15 - 8 = 7. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn, là số 15. Vậy, (-8) + 15 = 7.

c) 23 + (-13)

Tương tự, chúng ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |23| - |-13| = 23 - 13 = 10. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn, là số 23. Vậy, 23 + (-13) = 10.

d) (-17) + 25

Chúng ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |25| - |-17| = 25 - 17 = 8. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn, là số 25. Vậy, (-17) + 25 = 8.

e) 35 + (-20)

Chúng ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối: |35| - |-20| = 35 - 20 = 15. Kết quả mang dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn, là số 35. Vậy, 35 + (-20) = 15.

f) (-11) + (-12)

Đây là phép cộng hai số nguyên âm. Chúng ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng: |-11| + |-12| = 11 + 12 = 23. Đặt dấu âm trước kết quả. Vậy, (-11) + (-12) = -23.

4. Kết luận

Vậy, kết quả của bài tập 7 (6.31) trang 19 Vở thực hành Toán 6 là:

  • a) 7
  • b) 7
  • c) 10
  • d) 8
  • e) 15
  • f) -23

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về các phép tính với số nguyên. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức nhé!

5. Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về số nguyên và các phép tính với số nguyên, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm trên internet. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên chuyên nghiệp.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6