Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 85 trong Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu được bản chất của bài toán.
Câu 1. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện là một số nhận giá trị từ 0 đến 1. A. Đúng
Xác suất thực nghiệm của một sự kiện là một số nhận giá trị từ 0 đến 1.
A. Đúng
B. Sai.
Phương pháp giải:
Khả năng xảy ra một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Bình tung một đồng xu 20 lần và ghi lại mặt xuất hiện của đồng xu (S: sấp, N: ngửa) được dãy dữ liệu sau:
S S S N S N S N N S S N S N S N S N S S
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Không xuất hiện mặt sấp là
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Xác suất thực nghiệm = Số lần không xuất hiện mặt sấp / số lần tung.
Lời giải chi tiết:
Số lần không xuất hiện mặt sấp là 8 lần
Xác suất thực nghiệm = \(\frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\)
Chọn B
Bình tung một đồng xu 20 lần và ghi lại mặt xuất hiện của đồng xu (S: sấp, N: ngửa) được dãy dữ liệu sau:
S S S N S N S N N S S N S N S N S N S S
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Xác suất thực nghiệm = Số lần xuất hiện mặt sấp / số lần tung.
Lời giải chi tiết:
Số lần xuất hiện mặt sấp là 12 lần
Xác suất thực nghiệm = \(\frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\)
Chọn A
Xác suất thực nghiệm của một sự kiện là một số nhận giá trị từ 0 đến 1.
A. Đúng
B. Sai.
Phương pháp giải:
Khả năng xảy ra một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1.
Lời giải chi tiết:
Chọn A
Bình tung một đồng xu 20 lần và ghi lại mặt xuất hiện của đồng xu (S: sấp, N: ngửa) được dãy dữ liệu sau:
S S S N S N S N N S S N S N S N S N S S
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Xác suất thực nghiệm = Số lần xuất hiện mặt sấp / số lần tung.
Lời giải chi tiết:
Số lần xuất hiện mặt sấp là 12 lần
Xác suất thực nghiệm = \(\frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\)
Chọn A
Bình tung một đồng xu 20 lần và ghi lại mặt xuất hiện của đồng xu (S: sấp, N: ngửa) được dãy dữ liệu sau:
S S S N S N S N N S S N S N S N S N S S
Xác suất thực nghiệm của sự kiện Không xuất hiện mặt sấp là
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Xác suất thực nghiệm = Số lần không xuất hiện mặt sấp / số lần tung.
Lời giải chi tiết:
Số lần không xuất hiện mặt sấp là 8 lần
Xác suất thực nghiệm = \(\frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\)
Chọn B
Trang 85 Vở thực hành Toán 6 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các chủ đề này có thể bao gồm các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân, các khái niệm về hình học cơ bản như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, và các bài toán ứng dụng thực tế.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 85 Vở thực hành Toán 6 thường xuất hiện dưới các dạng sau:
Để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 85 Vở thực hành Toán 6 một cách hiệu quả, các em cần:
Câu 1: Kết quả của phép tính 2 + 3 x 4 là:
A. 20
B. 14
C. 10
D. 8
Giải: Theo thứ tự thực hiện các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. Vậy, 2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14. Đáp án đúng là B.
Để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, các em cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể tìm các bài tập tương tự trên sách giáo khoa, vở bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp các em củng cố kiến thức đã học mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá thông tin. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong các môn học khác và trong cuộc sống.
Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 85 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Chủ đề | Ví dụ |
---|---|
Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên | Tính: 123 + 456 - 789 |
Phân số | Rút gọn phân số: 12/18 |
Số thập phân | So sánh: 0.5 và 0.50 |
Hình học cơ bản | Xác định số góc vuông trong hình vuông |