Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 6 Q2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 trong Vở thực hành Toán 6, tập trung vào chương 2. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Mỗi phân số khác 0 đều có phân số nghịch đảo. B. Phép nhân phân số có tính chất giao hoán. C. Phép nhân phân số có tính chất kết hợp. D. Hai phân số luôn thực hiện được phép chia cho nhau.

Câu 2

    Câu 2. Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 5}}{7}\) là:

    A. \(\frac{5}{7}\)

    B. \(\frac{7}{5}\)

    C. \(\frac{{ - 7}}{5}\)

    D. \(\frac{{ - 5}}{7}\)

    Phương pháp giải:

    Phân số nghịch đảo của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\)

    Lời giải chi tiết:

    Chọn C

    Câu 1

      Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. Mỗi phân số khác 0 đều có phân số nghịch đảo.

      B. Phép nhân phân số có tính chất giao hoán.

      C. Phép nhân phân số có tính chất kết hợp.

      D. Hai phân số luôn thực hiện được phép chia cho nhau.

      Phương pháp giải:

      Tính chất của phép nhân và phép chia phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. Mỗi phân số khác 0 đều có phân số nghịch đảo.

      B. Phép nhân phân số có tính chất giao hoán.

      C. Phép nhân phân số có tính chất kết hợp.

      D. Hai phân số luôn thực hiện được phép chia cho nhau.

      Phương pháp giải:

      Tính chất của phép nhân và phép chia phân số.

      Lời giải chi tiết:

      Chọn D

      Câu 2. Phân số nghịch đảo của phân số \(\frac{{ - 5}}{7}\) là:

      A. \(\frac{5}{7}\)

      B. \(\frac{7}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 7}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 5}}{7}\)

      Phương pháp giải:

      Phân số nghịch đảo của \(\frac{a}{b}\) là \(\frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết:

      Chọn C

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 vở thực hành Toán 6 Q2 – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 6 Q2: Tổng quan

      Trang 17 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương 2, bao gồm các khái niệm về tập hợp, số tự nhiên, phép toán trên số tự nhiên, và các tính chất cơ bản của chúng. Việc giải các bài tập trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi, tư duy logic và khả năng phân tích.

      Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 17

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:

      Câu 1: (Ví dụ minh họa)

      Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}. Số phần tử của tập hợp A là bao nhiêu?

      1. A. 3
      2. B. 4
      3. C. 5
      4. D. 6

      Giải: Số phần tử của tập hợp A được xác định bằng cách đếm số lượng các phần tử trong tập hợp. Trong trường hợp này, tập hợp A có 5 phần tử là 1, 2, 3, 4, và 5. Do đó, đáp án đúng là C. 5.

      Câu 2: (Ví dụ minh họa)

      Kết quả của phép tính 12 + 5 x 2 là bao nhiêu?

      1. A. 24
      2. B. 22
      3. C. 34
      4. D. 14

      Giải: Theo quy tắc ưu tiên của các phép toán, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó mới thực hiện phép cộng. Vậy, 12 + 5 x 2 = 12 + 10 = 22. Do đó, đáp án đúng là B. 22.

      Câu 3: (Ví dụ minh họa)

      Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?

      1. A. 13
      2. B. 20
      3. C. 21
      4. D. 23

      Giải: Một số chia hết cho cả 2 và 5 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của nó là 0. Trong các số đã cho, chỉ có số 20 thỏa mãn điều kiện này. Do đó, đáp án đúng là B. 20.

      Phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6

      Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Xác định kiến thức liên quan: Xác định kiến thức nào trong chương học đã được áp dụng trong câu hỏi.
      • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, từ đó tăng khả năng chọn đúng đáp án.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nâng cao kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm Toán 6. Các em học sinh có thể tìm kiếm các bài tập trắc nghiệm trên internet, trong sách giáo khoa, hoặc trong các đề thi thử để luyện tập. Ngoài ra, việc tham gia các khóa học toán online cũng là một cách hiệu quả để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

      Ứng dụng của việc giải câu hỏi trắc nghiệm

      Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm Toán 6 không chỉ giúp các em học sinh chuẩn bị tốt cho các kỳ thi mà còn có nhiều ứng dụng thực tế khác. Ví dụ, kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích được rèn luyện thông qua việc giải các bài tập trắc nghiệm có thể giúp các em giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày một cách hiệu quả hơn.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và phương pháp hữu ích để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 Vở thực hành Toán 6 Q2. Chúc các em học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6