Bài 2 (6.1) trang 5 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (6.1) trang 5 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài 2 (6.1). Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Phân số Đọc Tử số Mẫu số \(\frac{5}{7}\) Năm phần bảy Năm Bảy \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) ... ... ... \(\frac{{...}}{{...}}\) Âm hai phần ba ... ... \(\frac{{...}}{{...}}\) ... 9 11
Đề bài
Bài 2 (6.1). Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phân số | Đọc | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{5}{7}\) | Năm phần bảy | Năm | Bảy |
\(\frac{{ - 6}}{{11}}\) | ... | ... | ... |
\(\frac{{...}}{{...}}\) | Âm hai phần ba | ... | ... |
\(\frac{{...}}{{...}}\) | ... | 9 | 11 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định tử số và mẫu số của mỗi phân
Lời giải chi tiết
Phân số | Đọc | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{5}{7}\) | Năm phần bảy | Năm | Bảy |
\(\frac{{ - 6}}{{11}}\) | Âm sáu phần mười một | -6 | 11 |
\(\frac{{ - 2}}{3}\) | Âm hai phần ba | -2 | 3 |
\(\frac{9}{{11}}\) | Chín phần mười một | 9 | 11 |
Bài 2 (6.1) trang 5 Vở thực hành Toán 6 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính số học cơ bản. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện phép tính khi cần thiết.
Tính:
a) 12 + 4 . 5
Thực hiện phép nhân trước: 4 . 5 = 20
Thực hiện phép cộng: 12 + 20 = 32
Vậy, 12 + 4 . 5 = 32
b) 25 - 15 : 3
Thực hiện phép chia trước: 15 : 3 = 5
Thực hiện phép trừ: 25 - 5 = 20
Vậy, 25 - 15 : 3 = 20
c) (12 + 4) . 5
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 12 + 4 = 16
Thực hiện phép nhân: 16 . 5 = 80
Vậy, (12 + 4) . 5 = 80
d) 25 - (15 : 3)
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 15 : 3 = 5
Thực hiện phép trừ: 25 - 5 = 20
Vậy, 25 - (15 : 3) = 20
e) 32 + 4 . 5
Thực hiện phép tính lũy thừa trước: 32 = 9
Thực hiện phép nhân: 4 . 5 = 20
Thực hiện phép cộng: 9 + 20 = 29
Vậy, 32 + 4 . 5 = 29
f) 52 - 10 : 2
Thực hiện phép tính lũy thừa trước: 52 = 25
Thực hiện phép chia: 10 : 2 = 5
Thực hiện phép trừ: 25 - 5 = 20
Vậy, 52 - 10 : 2 = 20
Khi giải các bài tập về thứ tự thực hiện các phép tính, cần ghi nhớ:
Bài tập về thứ tự thực hiện các phép tính có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Việc nắm vững kiến thức này giúp chúng ta giải quyết các bài toán phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
Để củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 6.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 2 (6.1) trang 5 Vở thực hành Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!