Bài 6 (7.31) trang 40 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 (7.31) trang 40 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1 – 9 – 2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đứng thứ ba tròn số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cấm. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1 : 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu cm?
Đề bài
Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1 – 9 – 2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đứng thứ ba tròn số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cấm.
Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1 : 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu cm?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi đơn vị km ra cm rồi nhân với tỉ lệ
Lời giải chi tiết
Chiều dài cầu (tính bằng xentimet) là 5,4 km = 5,4 . 100 000 (cm).
Vẽ trên bản đồ, chiều dài cầu Bạch Đằng là:
5,4 . 100 000 . (1 : 100 000) = 5,4 (cm)
Chú ý: Khi tính tỉ số hay tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại ta phải sử dụng cùng một đơn vị đo. Vì vậy, khi giải bài toán này phải đổi về đơn vị cm (không nên đổi về đơn vị km vì kích thước bản đồ sẽ là số rất nhỏ khi dùng đơn vị này).
Bài 6 (7.31) trang 40 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, đồng thời biết cách quy đồng mẫu số khi cần thiết.
Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính một cách cẩn thận:
Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 5 là 15. Do đó, ta quy đồng như sau:
2/3 = (2 x 5) / (3 x 5) = 10/15
1/5 = (1 x 3) / (5 x 3) = 3/15
Vậy, 2/3 + 1/5 = 10/15 + 3/15 = (10 + 3) / 15 = 13/15
Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 3/4 và 1/2. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Do đó, ta quy đồng như sau:
1/2 = (1 x 2) / (2 x 2) = 2/4
Vậy, 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = (3 - 2) / 4 = 1/4
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
2/5 x 3/7 = (2 x 3) / (5 x 7) = 6/35
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
4/9 : 2/3 = 4/9 x 3/2 = (4 x 3) / (9 x 2) = 12/18
Rút gọn phân số 12/18, ta được: 12/18 = 2/3
Việc giải bài tập về phân số không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học mà còn có ứng dụng thực tế cao trong cuộc sống. Phân số được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như đo lường, tính toán tỷ lệ, chia sẻ tài sản,...
Để củng cố kiến thức về phân số, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 6 hoặc các tài liệu học tập khác.
Bài 6 (7.31) trang 40 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.