Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (2.40) trang 40 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (2.40) trang 40 vở thực hành Toán 6

Giải bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên và ứng dụng vào giải toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết của bài tập này nhé!

Bài 6(2.40). Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.

Đề bài

Bài 6(2.40). Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (2.40) trang 40 vở thực hành Toán 6 1

Số học sinh của lớp 6A là BC(3, 4, 9) nằm trong khoảng từ 30 đến 40.

Lời giải chi tiết

Vì khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ nên số học sinh trong lớp là bội chung của 3, 4 và 9.

Ta có BCNN(3,4,9) = 36 nên bội chung của 3, 4 và 9 là 0; 36; 72; 108; ...

Vì số học sinh của lớp trong khoảng từ 30 đến 40 nên lớp 6A có 36 học sinh.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 6 (2.40) trang 40 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Số nguyên: Hiểu rõ khái niệm số nguyên, số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính này.
  • Quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính: Biết thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

Nội dung bài tập: Bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, có thể là các phép tính đơn giản hoặc phức tạp hơn, kết hợp nhiều phép tính trong một biểu thức.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài tập có dạng:

Tính: a) (-5) + 8; b) 12 - (-3); c) (-4) x 5; d) (-20) : (-4)

Cách giải:

  1. a) (-5) + 8: Cộng một số âm và một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm: 8 - 5 = 3. Vậy (-5) + 8 = 3.
  2. b) 12 - (-3): Trừ một số âm, ta cộng số dương: 12 + 3 = 15. Vậy 12 - (-3) = 15.
  3. c) (-4) x 5: Nhân một số âm và một số dương, ta được một số âm: (-4) x 5 = -20.
  4. d) (-20) : (-4): Chia hai số âm, ta được một số dương: (-20) : (-4) = 5.

Lưu ý:

  • Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, các em cần chú ý đến dấu của số.
  • Luôn tuân thủ quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập:

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tự luyện tập với các bài tập sau:

  1. Tính: a) (-7) + 10; b) 15 - (-5); c) (-6) x 4; d) (-24) : (-6)
  2. Tính: a) 2 + (-3); b) (-8) - 2; c) 5 x (-2); d) (-18) : 3
  3. Tính giá trị của biểu thức: a) (-2) + 5 - 3; b) 4 x (-1) + 2; c) (-10) : 2 + 1

Lời khuyên:

Để học tốt môn Toán, các em cần thường xuyên luyện tập, nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng vào giải bài tập. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập, sách giáo khoa, bài giảng trực tuyến và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 6 (2.40) trang 40 Vở thực hành Toán 6 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Phép tínhKết quả
(-5) + 83
12 - (-3)15
(-4) x 5-20
(-20) : (-4)5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6