Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2

Giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và giải bài toán đơn giản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 7. Ở một xứ sở nọ có cây tre thần kì trăm đốt, một đốt tre dài 20 cm. Hỏi cây tre dài bao nhiêu mét?

Đề bài

Bài 7. Ở một xứ sở nọ có cây tre thần kì trăm đốt, một đốt tre dài 20 cm. Hỏi cây tre dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2 1

Nhân độ dài một đốt với 100.

Lời giải chi tiết

Chiều dài cây tre là: 20 x 100 = 2 000 (cm) = 20 (m).

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Q2 – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2: Tổng quan

Bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2 thường xoay quanh các dạng bài tập về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các bài toán liên quan đến tính chất chia hết. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách thành thạo.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 49

Để giải quyết bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2 một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Số tự nhiên: Định nghĩa, tính chất của số tự nhiên.
  • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Quy tắc thực hiện các phép tính, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Tính chất chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7

Bài 7 thường bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh áp dụng một kiến thức hoặc kỹ năng cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu a yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4

  1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
  2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
  3. Vậy, kết quả của biểu thức là 24.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu b yêu cầu tìm số lớn nhất chia hết cho cả 2 và 5 trong các số: 10, 15, 20, 25

Số chia hết cho cả 2 và 5 phải chia hết cho 10. Trong các số đã cho, số lớn nhất chia hết cho 10 là 20.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Giả sử câu c yêu cầu giải bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

  1. Tính số gạo đã bán: 35 x (1/5) = 7 kg
  2. Tính số gạo còn lại: 35 - 7 = 28 kg
  3. Vậy, cửa hàng còn lại 28 kg gạo.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 7 trang 49, Vở thực hành Toán 6 Q2 còn nhiều bài tập tương tự. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
  • Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện cần thiết.
  • Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học Toán 6 hiệu quả, các em nên:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 7 trang 49 Vở thực hành Toán 6 Q2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Dạng bài tậpVí dụCách giải
Tính giá trị biểu thức20 - 5 x 2Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ.
Tìm số chia hếtTìm số lớn nhất chia hết cho 3 trong các số: 9, 12, 15, 18Tìm số lớn nhất trong các số đã cho mà chia hết cho 3.
Giải bài toán có lời vănMột người có 40 quả cam. Người đó đã cho con 1/4 số cam. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu quả cam?Tính số cam đã cho, sau đó trừ đi số cam đã cho để tìm số cam còn lại.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6