Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 (2.52) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 8 (2.52) trang 43 vở thực hành Toán 6

Giải bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 8(2.52). Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.

Đề bài

Bài 8(2.52). Hai số có BCNN là \({2^3}{.3.5^3}\) và ƯCLN là \({2^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^2}.3.5\), tìm số còn lại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 (2.52) trang 43 vở thực hành Toán 6 1

Sử dụng kết quả bài 1(2.45): a . b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b).

Lời giải chi tiết

Gọi số cần tìm là b và số đã biết là \(a = {2^2}.3.5\). Theo nhận xét bài 1(2.45), ta có

a . b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b)

nên \({2^2}.3.5.b = {2^3}{.3.5^3}{.2^2}.5 = {2^5}{.3.5^4}.\)

Vậy \(b = {2^5}{.3.5^4}:\left( {{2^2}.3.5} \right) = {2^3}{.5^3}.\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 8 (2.52) trang 43 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc thực hiện các phép tính này. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng các quy tắc đã học.

Nội dung bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm:

  • Phép cộng số nguyên
  • Phép trừ số nguyên
  • Phép nhân số nguyên
  • Phép chia số nguyên (khi chia hết)

Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số học hoặc các bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để tìm ra kết quả.

Phương pháp giải bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6

  1. Xác định đúng quy tắc: Trước khi thực hiện bất kỳ phép tính nào, học sinh cần xác định đúng quy tắc thực hiện phép tính đó. Ví dụ, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
  2. Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự: Khi biểu thức có nhiều phép tính, học sinh cần thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện xong phép tính, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 8 (2.52) trang 43 Vở thực hành Toán 6

Giả sử bài tập cụ thể là: (-5) + 3 - (-2) * 4

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-2) * 4 = -8
  2. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: (-5) + 3 = -2
  3. (-2) - 8 = -10

Vậy kết quả của biểu thức là -10.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 8 (2.52) trang 43, Vở thực hành Toán 6 còn nhiều bài tập tương tự. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp: a + b = b + a; (a + b) + c = a + (b + c)
  • Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c
  • Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản: Ví dụ, sử dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc và đơn giản hóa biểu thức.

Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững quy tắc dấu: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên có dấu.
  • Cẩn thận với dấu ngoặc: Dấu ngoặc có thể thay đổi dấu của các số bên trong.
  • Kiểm tra kỹ kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

Giaitoan.edu.vn – Nơi đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục Toán học

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 6. Chúng tôi luôn cập nhật những phương pháp giải mới nhất và cung cấp các bài tập luyện tập để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài kiểm tra.

Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả cao!

Phép tínhQuy tắc
Cộng hai số nguyên cùng dấuCộng hai giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Cộng hai số nguyên khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn
Nhân hai số nguyên cùng dấuNhân hai giá trị tuyệt đối và kết quả dương
Nhân hai số nguyên khác dấuNhân hai giá trị tuyệt đối và kết quả âm

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6