Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 Vở thực hành Toán 6

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6. Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với các em học sinh mới bắt đầu làm quen với môn học.

Trang 76 Vở thực hành Toán 6 chứa những câu hỏi trắc nghiệm quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức đã học. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết những bài toán này một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau Câu 1.Hình vuông có chu vi 20 cm thì diện tích của nó là: Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm là

Câu 2

    Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm là

    A. \(48{\rm{ }}c{m^2}\)

    B. \(14{\rm{ }}c{m^2}\)

    C. \(24{\rm{ }}c{m^2}\)

    D. \(24{\rm{ }}cm\).

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài hai đường chéo nhân với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn C.

    \(S = \frac{1}{2}ab = \frac{1}{2}.6.8 = 24{\rm{ }}c{m^2}\)

    Câu 1

      Câu 1.Hình vuông có chu vi 20 cm thì diện tích của nó là:

      A.\(20{\rm{ }}c{m^2}\)

      B. \(25{\rm{ }}cm\)

      C. \(25{\rm{ }}c{m^2}\)

      D. \(16{\rm{ }}c{m^2}\).

      Phương pháp giải:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 0 1

      Lời giải chi tiết:

      Chọn C.

      \(C = 4a = 20 \Rightarrow a = 5{\rm{ }}cm \Rightarrow S = {a^2} = {5^2} = 25{\rm{ }}c{m^2}\)

      Câu 4

        Câu 4. Một hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 10 cm, 20 cm, chiều cao bằng 5 cm thì diện tích của nó bằng

        A. \(75{\rm{ }}c{m^2}\)

        B. \(150{\rm{ }}c{m^2}\)

        C. \(25{\rm{ }}c{m^2}\)

        D. \(60{\rm{ }}c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 3 1

        Lời giải chi tiết:

        Chọn A.

        \(S = \frac{1}{2}.\left( {a + b} \right).h = \frac{1}{2}.\left( {10 + 20} \right).5 = \frac{1}{2}.30.5 = 75{\rm{ }}c{m^2}\)

        Câu 3

          Câu 3.Một hình bình hành có diện tích \(50{\rm{ }}c{m^2}\), một cạnh có độ dài 10 cm thì đường cao tương ứng với cạnh đó có độ dài là

          A. 60cm

          B. 5cm

          C. 40 cm

          D. \(5{\rm{ }}c{m^2}\)

          Phương pháp giải:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 2 1

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          \(S = a.h \Leftrightarrow 50 = 10.h \Leftrightarrow h = 50:10 = 5{\rm{ }}cm\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Câu 1.Hình vuông có chu vi 20 cm thì diện tích của nó là:

          A.\(20{\rm{ }}c{m^2}\)

          B. \(25{\rm{ }}cm\)

          C. \(25{\rm{ }}c{m^2}\)

          D. \(16{\rm{ }}c{m^2}\).

          Phương pháp giải:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 1

          Lời giải chi tiết:

          Chọn C.

          \(C = 4a = 20 \Rightarrow a = 5{\rm{ }}cm \Rightarrow S = {a^2} = {5^2} = 25{\rm{ }}c{m^2}\)

          Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm là

          A. \(48{\rm{ }}c{m^2}\)

          B. \(14{\rm{ }}c{m^2}\)

          C. \(24{\rm{ }}c{m^2}\)

          D. \(24{\rm{ }}cm\).

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình thoi bằng một nửa tích độ dài hai đường chéo nhân với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn C.

          \(S = \frac{1}{2}ab = \frac{1}{2}.6.8 = 24{\rm{ }}c{m^2}\)

          Câu 3.Một hình bình hành có diện tích \(50{\rm{ }}c{m^2}\), một cạnh có độ dài 10 cm thì đường cao tương ứng với cạnh đó có độ dài là

          A. 60cm

          B. 5cm

          C. 40 cm

          D. \(5{\rm{ }}c{m^2}\)

          Phương pháp giải:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 2

          Lời giải chi tiết:

          Chọn B

          \(S = a.h \Leftrightarrow 50 = 10.h \Leftrightarrow h = 50:10 = 5{\rm{ }}cm\)

          Câu 4. Một hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 10 cm, 20 cm, chiều cao bằng 5 cm thì diện tích của nó bằng

          A. \(75{\rm{ }}c{m^2}\)

          B. \(150{\rm{ }}c{m^2}\)

          C. \(25{\rm{ }}c{m^2}\)

          D. \(60{\rm{ }}c{m^2}\).

          Phương pháp giải:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 3

          Lời giải chi tiết:

          Chọn A.

          \(S = \frac{1}{2}.\left( {a + b} \right).h = \frac{1}{2}.\left( {10 + 20} \right).5 = \frac{1}{2}.30.5 = 75{\rm{ }}c{m^2}\)

          Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 76 vở thực hành Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

          Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 76 Vở thực hành Toán 6

          Trang 76 Vở thực hành Toán 6 thường tập trung vào các chủ đề như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, và các bài toán ứng dụng đơn giản. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm, kèm theo lời giải thích rõ ràng để bạn hiểu bản chất của bài toán.

          Câu 1: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 76)

          Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

          Đáp án: ...

          Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách tìm ra đáp án, áp dụng kiến thức đã học)

          Câu 2: (Ví dụ - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 76)

          Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

          Đáp án: ...

          Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách tìm ra đáp án, áp dụng kiến thức đã học)

          ... (Tiếp tục giải các câu hỏi còn lại trên trang 76)

          Các kiến thức cần nắm vững để giải bài tập trang 76

          • Số tự nhiên: Định nghĩa, cách viết, đọc, so sánh số tự nhiên.
          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Tính chất, quy tắc thực hiện.
          • Thứ tự thực hiện các phép tính: Trong biểu thức có nhiều phép tính.
          • Ứng dụng: Giải các bài toán đơn giản liên quan đến số tự nhiên và các phép tính.

          Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          2. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
          3. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai.
          4. Kiểm tra lại đáp án: Đảm bảo đáp án của bạn là chính xác.

          Ví dụ minh họa ứng dụng kiến thức vào giải bài tập

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Tổng số gạo cửa hàng có là: 35 + 28 = 63 (kg)

          Đáp số: 63 kg

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 6. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để nâng cao khả năng của mình.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
          a x b = b x aTính chất giao hoán của phép nhân
          a x (b + c) = a x b + a x cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
          Đây chỉ là một số công thức cơ bản, bạn cần học thuộc và hiểu rõ các công thức khác trong chương trình Toán 6.

          Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 76 Vở thực hành Toán 6. Chúc bạn học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6