Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 1 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100 000, một nền tảng quan trọng cho các phép tính và giải bài toán phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + …………

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm

    a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + …………

    b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + ………… + 80 + 3

    c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + …………

    d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + ………… + 2

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách viết số thành tổng đểđiền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + 1

    b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + 200 + 80 + 3

    c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + 40

    d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + 600 + 2

    Câu 5

      Số?

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

      Phương pháp giải:

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

      - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

      Câu 1

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 4

          Số?

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Câu 2

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            - Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đơn vị

            - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Viết số: Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            - Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đơn vị

            - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm

            a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + …………

            b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + ………… + 80 + 3

            c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + …………

            d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + ………… + 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách viết số thành tổng đểđiền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + 1

            b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + 200 + 80 + 3

            c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + 40

            d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + 600 + 2

            Số?

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Số?

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

            - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 1 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập kiến thức về các số đến 100 000. Đây là một bước quan trọng để củng cố nền tảng toán học cho các em học sinh, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo với những phép tính phức tạp hơn.

            Nội dung bài học và mục tiêu

            Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

            • Đọc và viết các số đến 100 000: Ôn lại cách đọc, viết các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
            • Cấu trúc của số tự nhiên: Nhắc lại cấu trúc của một số tự nhiên, bao gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn.
            • So sánh các số tự nhiên: Luyện tập kỹ năng so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
            • Sắp xếp các số tự nhiên: Rèn luyện khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

            Mục tiêu của bài học là giúp học sinh:

            • Nắm vững cách đọc, viết các số đến 100 000.
            • Hiểu rõ cấu trúc của số tự nhiên.
            • Biết cách so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
            • Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập thực tế.

            Giải chi tiết bài tập 1 trang 5, 6 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1:

            Câu 1: Đọc các số sau: 23 456; 98 765; 100 000; 5 000; 789

            Lời giải:

            • 23 456: Đọc là hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
            • 98 765: Đọc là chín mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
            • 100 000: Đọc là một trăm nghìn.
            • 5 000: Đọc là năm nghìn.
            • 789: Đọc là bảy trăm tám mươi chín.
            Câu 2: Viết các số sau: Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm; Tám mươi nghìn không trăm hai mươi ba; Một trăm nghìn; Ba nghìn chín trăm.

            Lời giải:

            • Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm: 45 600
            • Tám mươi nghìn không trăm hai mươi ba: 80 023
            • Một trăm nghìn: 100 000
            • Ba nghìn chín trăm: 3 900
            Câu 3: Điền vào chỗ trống: a) 67 890 > 67 8...; b) 99 999 < 100 ...; c) 54 321 = 54 ... 21

            Lời giải:

            • a) 67 890 > 67 889
            • b) 99 999 < 100 000
            • c) 54 321 = 54 321
            Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 78 901; 78 910; 78 899; 79 000

            Lời giải:

            78 899; 78 901; 78 910; 79 000

            Mở rộng kiến thức và luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức về các số đến 100 000, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

            • So sánh các số: 56 789 và 56 798; 99 999 và 100 000.
            • Sắp xếp các số: 23 456; 23 465; 23 546; 23 564 theo thứ tự giảm dần.
            • Điền vào chỗ trống: 87 654 > 87 6...; 45 678 < 45 ... 78.

            Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các phép tính với các số đến 100 000, như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán toán học.

            Kết luận

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1) trang 5, 6 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức nền tảng về số học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.