Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 42 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng tính chất này để đơn giản hóa các phép tính phức tạp.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính bằng cách thuận tiện. a) 125 x 8 – 125 x 7 Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu

Câu 3

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 125 x 8 – 125 x 7

    b) 208 x 9 – 108 x 9

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

    Lời giải chi tiết:

    a) 125 x 8 – 125 x 7 = 125 x (8 – 7)

    = 125 x 1 = 125

    b) 208 x 9 – 108 x 9 = (208 – 108) x 9

    = 100 x 9 = 900

    Câu 4

      Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?

      Phương pháp giải:

      Tìm số hộp bút màu còn lại = số hộp bút màu cửa hàng có – số hộp bút màu đã bán

      Số chiếc bút màu còn lại = số chiếc bút có trong mỗi hộp x số hộp bút còn lại

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Có 100 hộp

      Mỗi hộp: 12 chiếc bút màu

      Đã bán: 90 hộp

      Còn lại: ? chiếc bút màu

      Bài giải

      Cửa hàng còn lại số hộp bút màu là:

      100 – 90 = 10 (hộp)

      Cửa hàng còn lại số chiếc bút màu là:

      12 x 10 = 120 (chiếc)

      Đáp số: 120 chiếc bút màu

      Câu 1

        a) Tính.

        Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

        Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

        b) Áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 24 x (8 – 4) = 24 x 4

        = 96

        (9 – 3) x 8 = 6 x 8

        = 48

        24 x 8 – 24 x 4 = 192 – 96

        = 96

        9 x 8 – 3 x 8 = 72 – 24

        = 48

        b) 

        Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 2

          a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Ta có: a x (b – c) …… a x b – a x c

          b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Phương pháp giải:

          a) Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

          Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

          b) Tính giá trị của biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

          Ta có: a x (b – c) = a x b – a x c

          b) Ta có: 17 x 5 – 17 x 3 = 17 x (5 - 3) = 17 x 2 = 34

          41 x 8 – 35 x 8 = (41 - 35) x 8 = 6 x 8 = 48

          Vậy ta nối như sau:

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 4

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Tính.

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

          Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          b) Áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 24 x (8 – 4) = 24 x 4

          = 96

          (9 – 3) x 8 = 6 x 8

          = 48

          24 x 8 – 24 x 4 = 192 – 96

          = 96

          9 x 8 – 3 x 8 = 72 – 24

          = 48

          b) 

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Ta có: a x (b – c) …… a x b – a x c

          b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          a) Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

          Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp

          b) Tính giá trị của biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Ta có: a x (b – c) = a x b – a x c

          b) Ta có: 17 x 5 – 17 x 3 = 17 x (5 - 3) = 17 x 2 = 34

          41 x 8 – 35 x 8 = (41 - 35) x 8 = 6 x 8 = 48

          Vậy ta nối như sau:

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Tính bằng cách thuận tiện.

          a) 125 x 8 – 125 x 7

          b) 208 x 9 – 108 x 9

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 125 x 8 – 125 x 7 = 125 x (8 – 7)

          = 125 x 1 = 125

          b) 208 x 9 – 108 x 9 = (208 – 108) x 9

          = 100 x 9 = 900

          Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?

          Phương pháp giải:

          Tìm số hộp bút màu còn lại = số hộp bút màu cửa hàng có – số hộp bút màu đã bán

          Số chiếc bút màu còn lại = số chiếc bút có trong mỗi hộp x số hộp bút còn lại

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Có 100 hộp

          Mỗi hộp: 12 chiếc bút màu

          Đã bán: 90 hộp

          Còn lại: ? chiếc bút màu

          Bài giải

          Cửa hàng còn lại số hộp bút màu là:

          100 – 90 = 10 (hộp)

          Cửa hàng còn lại số chiếc bút màu là:

          12 x 10 = 120 (chiếc)

          Đáp số: 120 chiếc bút màu

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 42 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu sắc về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tính chất này cho phép chúng ta biến đổi các biểu thức toán học phức tạp thành các biểu thức đơn giản hơn, dễ dàng tính toán hơn. Việc nắm vững tính chất này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào các tình huống thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

          Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được phát biểu như sau:

          1. a x (b + c) = (a x b) + (a x c)
          2. (a + b) x c = (a x c) + (b x c)

          Trong đó, a, b, c là các số tự nhiên bất kỳ. Tính chất này cho phép chúng ta nhân một số với một tổng hoặc một hiệu, sau đó cộng hoặc trừ các kết quả của các phép nhân đó.

          II. Giải chi tiết bài 42 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 42a: Tính bằng hai cách:1) 27 x (10 + 5) 2) (12 + 8) x 5

          Cách 1: Tính trong ngoặc trước

          1. 1) 27 x (10 + 5) = 27 x 15 = 405
          2. 2) (12 + 8) x 5 = 20 x 5 = 100

          Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối

          1. 1) 27 x (10 + 5) = (27 x 10) + (27 x 5) = 270 + 135 = 405
          2. 2) (12 + 8) x 5 = (12 x 5) + (8 x 5) = 60 + 40 = 100

          Như vậy, cả hai cách đều cho kết quả giống nhau.

          Bài 42b: Tính:1) 35 x (12 - 8) 2) (45 - 15) x 7

          Tương tự như bài 42a, chúng ta có thể tính bằng hai cách: tính trong ngoặc trước hoặc áp dụng tính chất phân phối.

          1. 1) 35 x (12 - 8) = 35 x 4 = 140 hoặc (35 x 12) - (35 x 8) = 420 - 280 = 140
          2. 2) (45 - 15) x 7 = 30 x 7 = 210 hoặc (45 x 7) - (15 x 7) = 315 - 105 = 210

          Bài 42c: Tính:1) 18 x 4 + 18 x 6 2) 25 x 7 - 25 x 3

          Trong trường hợp này, chúng ta có thể áp dụng tính chất phân phối để đơn giản hóa phép tính.

          1. 1) 18 x 4 + 18 x 6 = 18 x (4 + 6) = 18 x 10 = 180
          2. 2) 25 x 7 - 25 x 3 = 25 x (7 - 3) = 25 x 4 = 100

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Tính: 12 x (5 + 7)
          • Tính: (15 + 9) x 3
          • Tính: 20 x 8 + 20 x 2
          • Tính: 32 x 5 - 32 x 1

          IV. Kết luận

          Bài 42 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu và vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Việc nắm vững tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập!