Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải bài 1 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100 000, rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các số 41 678, 40 768, 39 999, 50 000. Số bé nhất là: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng
>, <, =?
a) 100 000 ...... 9 999
83 689 ....... 83 700
42 000 ....... 41 999
b) 7 452 ........ 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 ........ 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 ........ 90 000 + 900 + 90
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 100 000 > 9 999
83 689 < 83 700
42 000 > 41 999
b) 7 452 < 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 = 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 = 90 000 + 900 + 90
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau:
Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin
Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin
Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin
Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin
a) Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ………………… Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày …………………
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là ………….....
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin tiêm mỗi ngày rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Từ ý a), sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 26 986 < 29 650 < 31 875 < 32 008.
Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày chủ nhật. Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày thứ Sáu.
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là Chủ nhật; Thứ Bảy; Thứ Năm; Thứ Sáu.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là …………………
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là …………………
Phương pháp giải:
Chuyển chỗ 1 que tính để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là 99 450.
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là 30 438
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất. b) Xác định hàng của chữ số 5 ở mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
>, <, =?
a) 100 000 ...... 9 999
83 689 ....... 83 700
42 000 ....... 41 999
b) 7 452 ........ 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 ........ 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 ........ 90 000 + 900 + 90
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 100 000 > 9 999
83 689 < 83 700
42 000 > 41 999
b) 7 452 < 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 = 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 = 90 000 + 900 + 90
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất. b) Xác định hàng của chữ số 5 ở mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau:
Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin
Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin
Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin
Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin
a) Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ………………… Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày …………………
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là ………….....
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin tiêm mỗi ngày rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Từ ý a), sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 26 986 < 29 650 < 31 875 < 32 008.
Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày chủ nhật. Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày thứ Sáu.
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là Chủ nhật; Thứ Bảy; Thứ Năm; Thứ Sáu.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là …………………
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là …………………
Phương pháp giải:
Chuyển chỗ 1 que tính để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là 99 450.
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là 30 438
Bài 1 trong chương trình Toán 4, tiết 2, tập trung vào việc ôn tập kiến thức về các số đến 100 000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Bài tập trong vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Bài 1 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 1:
Để đọc các số này, ta đọc từ trái sang phải, theo từng hàng:
Để viết các số này, ta viết theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn:
Để so sánh hai số, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn:
Trong trường hợp này, hàng nghìn của hai số bằng nhau (4). Hàng trăm của số 34 567 là 5, hàng trăm của số 34 675 là 6. Vì 5 < 6 nên 34 567 < 34 675.
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn:
Trong trường hợp này, hàng chục nghìn của ba số bằng nhau (6). Hàng nghìn của ba số bằng nhau (7). Hàng trăm của ba số khác nhau: 8, 9, 8. Vì 8 < 9 nên 67 809 < 67 890 < 67 980.
Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần ôn tập về các số đến 100 000, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2) trang 6, 7 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng toán học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.