Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6 Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đặt tính rồi tính. 53 746 – 6 352 Một trận đấu bóng đá có25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

    A. 30 000 + 20 000 x 2

    B. 8 000 x 6 + 40 000

    C. 60 000 + 30 000 x 7

    b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

    A. 90 000 – 6 000 x 5

    B. 2 000 + 90 000 : 3

    C. 56 000 : 8 + 20 000

    Phương pháp giải:

    - Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.

    - Quy tắc: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    A. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

    B. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

    C. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000

    Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Chọn C

    b)

    A. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

    B. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000

    C. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

    Vậy biểu thức C có giá trị bé nhất. Chọn C

    Câu 5

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) 32 750 – 27 750 : 5

      b) 3 653 + 5 103 x 9

      Phương pháp giải:

      Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550

      = 27 200

      b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927

      = 49 580

      Câu 4

        Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

        Phương pháp giải:

        1. Số khán giả nữ = tổng số khán giả - số khán giả nam.

        2. Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.

        Lời giải chi tiết:

        Số khán giả nữ có trong sân là:

        25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

        Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:

        19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

        Đáp số: 13 119 người

        Câu 1

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Trong các số trên

          a) Các số chẵn là: ................................................ 

          Các số lẻ là: .........................................................

          b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: .....................................................

          c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ....................

          d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số .................

          Phương pháp giải:

          a) - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

          - Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

          b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

          c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          d) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          Lời giải chi tiết:

          a) Các số chẵn là: 63 968.

          Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.

          b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

          c) Số bé nhất là số 56 949. Làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).

          d) Số lớn nhất là 65 607. Làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).

          Câu 2

            Đặt tính rồi tính.

            53 746 – 6 352

            48 207 + 39 568

            9 014 x 6

            67 219 : 8

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính theo quy tắc đã học

            - Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

            - Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Trong các số trên

            a) Các số chẵn là: ................................................ 

            Các số lẻ là: .........................................................

            b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: .....................................................

            c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ....................

            d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số .................

            Phương pháp giải:

            a) - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

            - Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

            b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

            c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            d) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            Lời giải chi tiết:

            a) Các số chẵn là: 63 968.

            Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.

            b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

            c) Số bé nhất là số 56 949. Làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).

            d) Số lớn nhất là 65 607. Làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).

            Đặt tính rồi tính.

            53 746 – 6 352

            48 207 + 39 568

            9 014 x 6

            67 219 : 8

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính theo quy tắc đã học

            - Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

            - Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

            A. 30 000 + 20 000 x 2

            B. 8 000 x 6 + 40 000

            C. 60 000 + 30 000 x 7

            b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

            A. 90 000 – 6 000 x 5

            B. 2 000 + 90 000 : 3

            C. 56 000 : 8 + 20 000

            Phương pháp giải:

            - Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.

            - Quy tắc: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            A. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

            B. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

            C. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000

            Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Chọn C

            b)

            A. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

            B. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000

            C. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

            Vậy biểu thức C có giá trị bé nhất. Chọn C

            Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

            Phương pháp giải:

            1. Số khán giả nữ = tổng số khán giả - số khán giả nam.

            2. Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.

            Lời giải chi tiết:

            Số khán giả nữ có trong sân là:

            25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

            Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:

            19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

            Đáp số: 13 119 người

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 32 750 – 27 750 : 5

            b) 3 653 + 5 103 x 9

            Phương pháp giải:

            Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550

            = 27 200

            b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927

            = 49 580

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
            • Bài 2: Đặt tính rồi tính.
            • Bài 3: Giải bài toán có lời văn.
            • Bài 4: Tìm x.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

            Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.

            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

            a) 25 + 15 = ...

            b) 40 - 20 = ...

            c) 5 x 6 = ...

            d) 30 : 5 = ...

            Bài 2: Đặt tính rồi tính.

            Để giải bài tập này, học sinh cần đặt tính đúng và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách cẩn thận. Ví dụ:

            a) 123 + 456 = ...

            b) 789 - 321 = ...

            c) 23 x 4 = ...

            d) 64 : 8 = ...

            Bài 3: Giải bài toán có lời văn.

            Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Ví dụ:

            Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)

            Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

            Đáp số: 8 kg

            Bài 4: Tìm x.

            Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về tìm x trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:

            a) x + 15 = 25

            b) x - 10 = 20

            c) x x 5 = 30

            d) x : 2 = 15

            Lời khuyên khi làm bài tập

            Để làm tốt bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, học sinh cần:

            • Nắm vững các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định được các yếu tố quan trọng.
            • Lập kế hoạch giải bài toán một cách hợp lý.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!