Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 14 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số học và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281. Viết các số đã cho theo thứ tự:

Câu 1

    Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.

    Viết các số đã cho theo thứ tự:

    a) Từ lớn đến bé: ...............................................................................

    b) Từ bé đến lớn: ...............................................................................

    Phương pháp giải:

    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 983 918 < 8 000 281 < 80 000 281 < 198 837 881

    a) Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là 198 837 881, 80 000 281, 8 000 281, 983 918.

    b) Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là 983 918, 8 000 281, 80 000 281, 198 837 881 .

    Câu 2

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

      Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Trong một năm đó:

      a) .......... bán được nhiều nhất.

      b) ......... bán được ít nhất.

      Phương pháp giải:

      So sánh số lượng các sản phẩm bán được để điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 209 387 < 387 038 < 1 038 762 < 8 278 119

      Trong một năm đó:

      a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.

      b) Tẩybán được ít nhất.

      Câu 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Cho các tấm thẻ như hình bên:

        Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: ..............................

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để ghép số lớn nhất từ các tấm thẻ đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là 500 199 041.

        Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

          Ví dụ:

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

          Số đó là .....................................

          Phương pháp giải:

          Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

          Lời giải chi tiết:

          Em sẽ cắt mảnh giấy sáu thành phần 5 ; 34 ; 2 ; 9 ; 33 ; 78 $ \to $ 2 3 3 3 4 5 7 8 9

          Vậy số có chín chữ số bé nhất có thể là 233345789

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.

          Viết các số đã cho theo thứ tự:

          a) Từ lớn đến bé: ...............................................................................

          b) Từ bé đến lớn: ...............................................................................

          Phương pháp giải:

          So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 983 918 < 8 000 281 < 80 000 281 < 198 837 881

          a) Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là 198 837 881, 80 000 281, 8 000 281, 983 918.

          b) Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là 983 918, 8 000 281, 80 000 281, 198 837 881 .

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Trong một năm đó:

          a) .......... bán được nhiều nhất.

          b) ......... bán được ít nhất.

          Phương pháp giải:

          So sánh số lượng các sản phẩm bán được để điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 209 387 < 387 038 < 1 038 762 < 8 278 119

          Trong một năm đó:

          a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.

          b) Tẩybán được ít nhất.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Cho các tấm thẻ như hình bên:

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: ..............................

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để ghép số lớn nhất từ các tấm thẻ đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là 500 199 041.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

          Ví dụ:

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

          Số đó là .....................................

          Phương pháp giải:

          Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

          Lời giải chi tiết:

          Em sẽ cắt mảnh giấy sáu thành phần 5 ; 34 ; 2 ; 9 ; 33 ; 78 $ \to $ 2 3 3 3 4 5 7 8 9

          Vậy số có chín chữ số bé nhất có thể là 233345789

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 14 yêu cầu học sinh so sánh các số có nhiều chữ số, một kỹ năng nền tảng trong chương trình Toán 4. Để thực hiện việc so sánh này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

          1. Xác định số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn.
          2. Nếu số chữ số bằng nhau: So sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
          3. Nếu các cặp chữ số bằng nhau: Tiếp tục so sánh các cặp chữ số tiếp theo cho đến khi tìm được sự khác biệt.

          Ví dụ: So sánh 2345 và 2341.

          Cả hai số đều có 4 chữ số. So sánh từng cặp chữ số:

          • Hàng nghìn: Cả hai số đều có chữ số 2.
          • Hàng trăm: Cả hai số đều có chữ số 3.
          • Hàng chục: Cả hai số đều có chữ số 4.
          • Hàng đơn vị: Số 2345 có chữ số 5, số 2341 có chữ số 1.

          Vì 5 > 1, nên 2345 > 2341.

          Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

          Bài 1: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

          • a) 1234 ... 1243
          • b) 5678 ... 5678
          • c) 9876 ... 9867

          Lời giải:

          • a) 1234 < 1243 (vì hàng chục của 1243 lớn hơn hàng chục của 1234)
          • b) 5678 = 5678 (hai số bằng nhau)
          • c) 9876 > 9867 (vì hàng đơn vị của 9876 lớn hơn hàng đơn vị của 9867)

          Các dạng bài tập thường gặp

          Ngoài việc so sánh trực tiếp, bài tập về so sánh các số có nhiều chữ số còn có thể xuất hiện dưới các dạng sau:

          • Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Học sinh cần so sánh các số để xác định thứ tự của chúng.
          • Tìm số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong một dãy số: Học sinh cần so sánh tất cả các số trong dãy để tìm ra số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất.
          • So sánh các số có kèm theo đơn vị đo: Học sinh cần chuyển đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị trước khi so sánh.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt bài so sánh các số có nhiều chữ số, học sinh nên:

          • Nắm vững các quy tắc so sánh: Hiểu rõ các bước so sánh để áp dụng chính xác vào giải bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài tập, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng dụng của việc so sánh các số có nhiều chữ số

          Kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống, như:

          • So sánh giá cả: Giúp bạn lựa chọn được sản phẩm có giá tốt nhất.
          • So sánh số liệu thống kê: Giúp bạn phân tích và đánh giá các thông tin một cách chính xác.
          • So sánh kích thước: Giúp bạn lựa chọn được vật dụng phù hợp với nhu cầu của mình.

          Kết luận

          Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh các số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về so sánh số và áp dụng kiến thức này vào cuộc sống.