Bài 17 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức giới thiệu về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn là yến, tạ và tấn. Bài học này giúp học sinh làm quen với việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 4, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 3 yến = .......... kg
Tính
a) 25 tấn + 75 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ
c) 125 yến x 4
d) 384 yến : 3
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 25 tấn + 75 tấn = 100 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ = 58 tạ
c) 125 yến x 4 = 500 yến
d) 384 yến : 3 = 128 yến
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 yến = .......... kg
30 kg = .......... yến
b) 2 tạ = .......... kg
200 kg = .......... tạ
6 tạ = .......... yến
60 yến = .......... tạ
c) 8 tấn = .......... kg
8 000 kg = .......... tấn
23 tấn = .......... tạ
6 tấn = .......... yến
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 3 yến = 30 kg
30 kg = 3 yến
b) 2 tạ = 200kg
200 kg = 2tạ
6 tạ = 60 yến
60 yến = 6 tạ
c) 8 tấn = 8 000 kg
8 000 kg = 8 tấn
23 tấn =230 tạ
6 tấn = 600yến
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con hà mã nặng bằng tổng 2 tấn và một nửa cân nặng của nó. Hỏi con hà mã đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 300 kg
B. 3 000 kg
C. 400 kg
D. 4 000 kg
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tấn = 2 000 kg
Ta có 4 000 kg = 2 000 kg + 2 000 kg
Vậy con hà mã đó nặng 4 000 ki-lô-gam.
Chọn D
Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 yến = .......... kg
30 kg = .......... yến
b) 2 tạ = .......... kg
200 kg = .......... tạ
6 tạ = .......... yến
60 yến = .......... tạ
c) 8 tấn = .......... kg
8 000 kg = .......... tấn
23 tấn = .......... tạ
6 tấn = .......... yến
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 3 yến = 30 kg
30 kg = 3 yến
b) 2 tạ = 200kg
200 kg = 2tạ
6 tạ = 60 yến
60 yến = 6 tạ
c) 8 tấn = 8 000 kg
8 000 kg = 8 tấn
23 tấn =230 tạ
6 tấn = 600yến
Tính
a) 25 tấn + 75 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ
c) 125 yến x 4
d) 384 yến : 3
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 25 tấn + 75 tấn = 100 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ = 58 tạ
c) 125 yến x 4 = 500 yến
d) 384 yến : 3 = 128 yến
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con hà mã nặng bằng tổng 2 tấn và một nửa cân nặng của nó. Hỏi con hà mã đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 300 kg
B. 3 000 kg
C. 400 kg
D. 4 000 kg
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tấn = 2 000 kg
Ta có 4 000 kg = 2 000 kg + 2 000 kg
Vậy con hà mã đó nặng 4 000 ki-lô-gam.
Chọn D
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của các đơn vị đo khối lượng lớn hơn: yến, tạ và tấn. Các em đã quen thuộc với đơn vị đo khối lượng cơ bản là ki-lô-gam (kg). Tuy nhiên, trong thực tế, chúng ta thường gặp các khối lượng lớn hơn nhiều, ví dụ như khối lượng của một bao gạo, một xe tải, hay một con tàu. Để đo lường những khối lượng này một cách thuận tiện, chúng ta cần sử dụng các đơn vị đo khối lượng lớn hơn.
Yến (y): 1 yến = 10 kg
Tạ (tạ): 1 tạ = 100 kg
Tấn (t): 1 tấn = 1000 kg
Như vậy, ta có thể thấy mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng như sau:
Bài tập này yêu cầu các em đọc và viết các số đo khối lượng đã cho. Ví dụ:
Các em cần chú ý đến cách sử dụng dấu chấm để phân tách phần nguyên và phần thập phân (nếu có).
Đây là phần quan trọng nhất của bài học, yêu cầu các em chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng khác nhau. Ví dụ:
Đổi: 3 tạ = ? kg
Giải:
3 tạ = 3 x 100 kg = 300 kg
Các em cần nhớ kỹ mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để thực hiện việc chuyển đổi một cách chính xác.
Trong phần này, các em sẽ được làm quen với các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. Ví dụ:
Một cửa hàng có 5 tạ gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 5 tạ x 100 kg/tạ = 500 kg
Đáp số: 500 kg
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài học về yến, tạ, tấn đã giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo khối lượng lớn hơn và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán nhé!