Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu) Tính giá trị của biểu thức. a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

Câu 3

    Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Một quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    1. Giá tiền của 8 quyển vở = giá tiền một quyển vở x 8

    2. Tìm số tiền Việt đã mua = giá tiền của 8 quyển vở + giá tiền 1 quyển truyện

    3. Số tiền cô bán hàng trả lại Việt = Số tiền Việt đưa cô bán hàng – số tiền Việt đã mua

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện

    1 quyển vở:6 500 đồng

    1 quyển truyện: 18 000 đồng

    Đưa: 100 000 đồng

    Trả lại: ? đồng

    Bài giải

    Giá tiền của 8 quyển vở là:

    6 500 x 8 = 52 000 (đồng)

    Giá tiền của 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi là:

    52 000 + 18 000 = 70 000 (đồng)

    Cô bán hàng phải trả lại cho Việt số tiền là:

    10 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

    Đáp số: 30 000 đồng

    Câu 2

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

      b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với a = 643, b = 96 thì a + b – 457 = 643 + 96 – 457 = 739 – 457 = 282

      b) Với m = 7, n = 8 thì 1 304 x m : n = 1 304 x 7 : 8 = 9 128 : 8 = 1 141

      Câu 4

        Tính giá trị biểu thức.

        a) (13 528 – 7 425) x 5

        b) 18 463 + 7 520 + 4 380

        Phương pháp giải:

        a) Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

        b) Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) (13 528 – 7 425) x 5 = 6 103 x 5

        = 30 515

        b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 25 983 + 4 380

        = 30 363

        Câu 5

          Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

          Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.

          Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

          Phương pháp giải:

          - Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

          - Các số có chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là các số số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là số 13.

          Vậy chị Lan năm nay 13 tuổi.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

          Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) 13 107 x 9

          b) 61 237 : 7

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

          - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tính giá trị của biểu thức.

          a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

          b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Với a = 643, b = 96 thì a + b – 457 = 643 + 96 – 457 = 739 – 457 = 282

          b) Với m = 7, n = 8 thì 1 304 x m : n = 1 304 x 7 : 8 = 9 128 : 8 = 1 141

          Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Một quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          1. Giá tiền của 8 quyển vở = giá tiền một quyển vở x 8

          2. Tìm số tiền Việt đã mua = giá tiền của 8 quyển vở + giá tiền 1 quyển truyện

          3. Số tiền cô bán hàng trả lại Việt = Số tiền Việt đưa cô bán hàng – số tiền Việt đã mua

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện

          1 quyển vở:6 500 đồng

          1 quyển truyện: 18 000 đồng

          Đưa: 100 000 đồng

          Trả lại: ? đồng

          Bài giải

          Giá tiền của 8 quyển vở là:

          6 500 x 8 = 52 000 (đồng)

          Giá tiền của 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi là:

          52 000 + 18 000 = 70 000 (đồng)

          Cô bán hàng phải trả lại cho Việt số tiền là:

          10 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

          Đáp số: 30 000 đồng

          Tính giá trị biểu thức.

          a) (13 528 – 7 425) x 5

          b) 18 463 + 7 520 + 4 380

          Phương pháp giải:

          a) Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

          b) Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) (13 528 – 7 425) x 5 = 6 103 x 5

          = 30 515

          b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 25 983 + 4 380

          = 30 363

          Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

          Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.

          Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

          Phương pháp giải:

          - Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi.

          - Các số có chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là các số số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là số 13.

          Vậy chị Lan năm nay 13 tuổi.

          Câu 1

            Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            a) 13 107 x 9

            b) 61 237 : 7

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

            - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Dạng 1: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Các bài toán này yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
            • Dạng 2: Giải các bài toán về tìm số lớn nhất, số bé nhất. Các bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ về thứ tự các số tự nhiên và biết cách so sánh các số.
            • Dạng 3: Giải các bài toán về ước lượng và làm tròn số. Các bài toán này yêu cầu học sinh phải biết cách ước lượng kết quả của một phép tính và làm tròn số đến một hàng nhất định.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

            Bài 1:

            Một cửa hàng có 350kg gạo tẻ và 200kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là:

            350 + 200 = 550 (kg)

            Đáp số: 550kg

            Bài 2:

            Một người nông dân thu hoạch được 1200kg cà chua. Người đó đem bán hết số cà chua đó với giá 8000 đồng/kg. Hỏi người nông dân thu được bao nhiêu tiền?

            Giải:

            Số tiền người nông dân thu được là:

            1200 x 8000 = 9600000 (đồng)

            Đáp số: 9600000 đồng

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.
            • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập

            Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, từ đó hiểu sâu hơn về bài học. Ngoài ra, việc luyện tập còn giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải các bài toán khó.

            Kết luận

            Bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.