Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá về các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc của số, cách đọc và viết số, cũng như ý nghĩa của từng hàng trong số đó.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 4.

Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200

Câu 5

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

    Vậy An đã viết số .... và số ....

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

    Lời giải chi tiết:

    An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

    Vậy An đã viết số 1 402 và số 93

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200

      b) 180 455 = .............. + 80 000 + 400 + ........ + ...........

      c) 470 080 = 400 000 + .............. + ..............

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách viết số thành tổng để viết các sốthích hợp vào chỗ chấm

      Lời giải chi tiết:

      a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200

      b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5

      c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80

      Câu 4

        Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.

        Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Nối giá tiền với cách đọc thích hợp

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau.

          Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Câu 2

            Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200

            b) 180 455 = .............. + 80 000 + 400 + ........ + ...........

            c) 470 080 = 400 000 + .............. + ..............

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách viết số thành tổng để viết các sốthích hợp vào chỗ chấm

            Lời giải chi tiết:

            a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200

            b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5

            c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80

            Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Nối giá tiền với cách đọc thích hợp

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

            Vậy An đã viết số .... và số ....

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

            Vậy An đã viết số 1 402 và số 93

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 10 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về hệ thập phân và các đơn vị đo lường lớn hơn.

            1. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Nhận biết và đọc, viết được các số có sáu chữ số.
            • Hiểu được cấu trúc của số có sáu chữ số (hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
            • Nắm vững ý nghĩa của từng hàng trong số có sáu chữ số.
            • Biết được số 1 000 000 là một số tròn triệu.

            2. Nội dung bài học

            Bài học được chia thành các phần chính sau:

            1. Giới thiệu về số có sáu chữ số: Học sinh được làm quen với các số có sáu chữ số thông qua các ví dụ minh họa.
            2. Cấu trúc của số có sáu chữ số: Giải thích chi tiết về vị trí và giá trị của từng hàng trong số có sáu chữ số.
            3. Số 1 000 000: Tìm hiểu về số tròn triệu, cách đọc và viết số này.
            4. Bài tập thực hành: Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã học.

            3. Giải chi tiết bài tập 1, 2, 3, 4 trang 36 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức

            Bài 1: Đọc các số sau: 100 000, 234 567, 987 654, 1 000 000.

            Lời giải:

            • 100 000: Một trăm nghìn
            • 234 567: Hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy
            • 987 654: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
            • 1 000 000: Một triệu

            Bài 2: Viết các số sau: Ba trăm nghìn, Năm trăm sáu mươi nghìn, Bốn triệu.

            Lời giải:

            • Ba trăm nghìn: 300 000
            • Năm trăm sáu mươi nghìn: 560 000
            • Bốn triệu: 4 000 000

            Bài 3: Điền vào chỗ trống:

            a) Số 567 890 đọc là: ...

            b) Số 1 234 567 đọc là: ...

            Lời giải:

            • a) Năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
            • b) Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy

            Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 100 000, 999 999, 1 000 000, 500 000.

            Lời giải:

            100 000, 500 000, 999 999, 1 000 000

            4. Giải chi tiết bài tập 1, 2, 3 trang 37 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức

            Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước cách đọc đúng số 2 000 000.

            a) Hai nghìn

            b) Hai triệu

            c) Hai trăm nghìn

            Lời giải: b) Hai triệu

            Bài 2: Điền vào chỗ trống:

            a) Số 3 456 789 đọc là: ...

            b) Số 6 789 012 đọc là: ...

            Lời giải:

            • a) Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
            • b) Sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai

            Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5 000 000, 4 999 999, 5 000 001, 4 999 998.

            Lời giải:

            5 000 001, 5 000 000, 4 999 999, 4 999 998

            5. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về số có sáu chữ số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

            • Đọc và viết các số có sáu chữ số khác nhau.
            • So sánh các số có sáu chữ số.
            • Sắp xếp các số có sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về bài học số có sáu chữ số và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống.