Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá về các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc của số, cách đọc và viết số, cũng như ý nghĩa của từng hàng trong số đó.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 4.
Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số .... và số ....
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số 1 402 và số 93
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200
b) 180 455 = .............. + 80 000 + 400 + ........ + ...........
c) 470 080 = 400 000 + .............. + ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để viết các sốthích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200
b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5
c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80
Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.
Phương pháp giải:
Nối giá tiền với cách đọc thích hợp
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200
b) 180 455 = .............. + 80 000 + 400 + ........ + ...........
c) 470 080 = 400 000 + .............. + ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để viết các sốthích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200
b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5
c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80
Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.
Phương pháp giải:
Nối giá tiền với cách đọc thích hợp
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số .... và số ....
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số 1 402 và số 93
Bài 10 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh hiểu rõ hơn về hệ thập phân và các đơn vị đo lường lớn hơn.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài học được chia thành các phần chính sau:
Bài 1: Đọc các số sau: 100 000, 234 567, 987 654, 1 000 000.
Lời giải:
Bài 2: Viết các số sau: Ba trăm nghìn, Năm trăm sáu mươi nghìn, Bốn triệu.
Lời giải:
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Số 567 890 đọc là: ...
b) Số 1 234 567 đọc là: ...
Lời giải:
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 100 000, 999 999, 1 000 000, 500 000.
Lời giải:
100 000, 500 000, 999 999, 1 000 000
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước cách đọc đúng số 2 000 000.
a) Hai nghìn
b) Hai triệu
c) Hai trăm nghìn
Lời giải: b) Hai triệu
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) Số 3 456 789 đọc là: ...
b) Số 6 789 012 đọc là: ...
Lời giải:
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5 000 000, 4 999 999, 5 000 001, 4 999 998.
Lời giải:
5 000 001, 5 000 000, 4 999 999, 4 999 998
Để củng cố kiến thức về số có sáu chữ số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về bài học số có sáu chữ số và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống.