Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Bài 60 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai phân số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc cộng phân số và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn rồi tính 3/5 + 8/10, Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn 1/4 cái bánh

Câu 3

    Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Việt đã ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

    Phương pháp giải:

    Số phần của cái bánh hai bạn đã ăn = số phần bánh Nam đã ăn + số phần bánh Việt đã ăn

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Nam: $\frac{1}{4}$ cái bánh

    Việt: $\frac{1}{2}$ cái bánh

    Cả 2 bạn: ? cái bánh

    Bài giải

    Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

    $\frac{1}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}$ (cái)

    Đáp số: $\frac{3}{4}$ cái bánh

    Câu 2

      Rút gọn rồi tính.

      a) $\frac{3}{5} + \frac{8}{{10}}$

      b) $\frac{4}{{20}} + \frac{2}{5}$

      c) $\frac{4}{{12}} + \frac{7}{3}$

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{3}{5} + \frac{8}{{10}} = \frac{3}{5} + \frac{4}{5} = \frac{7}{5}$

      b) $\frac{4}{{20}} + \frac{2}{5} = \frac{1}{5} + \frac{2}{5} = \frac{3}{5}$

      c) $\frac{4}{{12}} + \frac{7}{3} = \frac{1}{3} + \frac{7}{3} = \frac{8}{3}$

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{8} + \frac{1}{4} = \frac{3}{8} + \frac{2}{8} = \frac{5}{8}$

        b) $\frac{1}{2} + \frac{4}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{9}{{10}}$

        c) $\frac{1}{3} + \frac{5}{9} = \frac{3}{9} + \frac{5}{9} = \frac{8}{9}$

        Câu 4

          Viết phân số thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}} + \frac{2}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$

          $\frac{1}{2} + \frac{7}{2} = \frac{8}{2} = 4$

          $4 + \frac{1}{{10}} = \frac{{40 + 1}}{{10}} = \frac{{41}}{{10}}$

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{8} + \frac{1}{4} = \frac{3}{8} + \frac{2}{8} = \frac{5}{8}$

          b) $\frac{1}{2} + \frac{4}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{4}{{10}} = \frac{9}{{10}}$

          c) $\frac{1}{3} + \frac{5}{9} = \frac{3}{9} + \frac{5}{9} = \frac{8}{9}$

          Rút gọn rồi tính.

          a) $\frac{3}{5} + \frac{8}{{10}}$

          b) $\frac{4}{{20}} + \frac{2}{5}$

          c) $\frac{4}{{12}} + \frac{7}{3}$

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{5} + \frac{8}{{10}} = \frac{3}{5} + \frac{4}{5} = \frac{7}{5}$

          b) $\frac{4}{{20}} + \frac{2}{5} = \frac{1}{5} + \frac{2}{5} = \frac{3}{5}$

          c) $\frac{4}{{12}} + \frac{7}{3} = \frac{1}{3} + \frac{7}{3} = \frac{8}{3}$

          Nam và Việt cùng ăn một cái bánh. Nam đã ăn $\frac{1}{4}$ cái bánh, Việt đã ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?

          Phương pháp giải:

          Số phần của cái bánh hai bạn đã ăn = số phần bánh Nam đã ăn + số phần bánh Việt đã ăn

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Nam: $\frac{1}{4}$ cái bánh

          Việt: $\frac{1}{2}$ cái bánh

          Cả 2 bạn: ? cái bánh

          Bài giải

          Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:

          $\frac{1}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}$ (cái)

          Đáp số: $\frac{3}{4}$ cái bánh

          Viết phân số thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}} + \frac{2}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$

          $\frac{1}{2} + \frac{7}{2} = \frac{8}{2} = 4$

          $4 + \frac{1}{{10}} = \frac{{40 + 1}}{{10}} = \frac{{41}}{{10}}$

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 60 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc luyện tập kỹ năng cộng hai phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân số, bao gồm:

          • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
          • Phần tử của phân số: Mỗi phân số gồm hai phần: tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
          • Quy tắc cộng phân số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số trước khi cộng.

          Nội dung bài tập:

          Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Cộng hai phân số có cùng mẫu số: Ví dụ: 2/5 + 3/5 = ?
          2. Cộng hai phân số có mẫu số khác nhau: Ví dụ: 1/2 + 1/3 = ? (Yêu cầu quy đồng mẫu số trước khi cộng)
          3. Cộng phân số với số nguyên: Ví dụ: 1 + 2/3 = ? (Đổi số nguyên thành phân số có mẫu số là 1 trước khi cộng)
          4. Bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng phân số để giải quyết các tình huống thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết:

          Để giải bài 60 một cách chính xác, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
          2. Xác định các phân số cần cộng: Gạch chân hoặc khoanh tròn các phân số trong đề bài.
          3. Quy đồng mẫu số (nếu cần): Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số và quy đồng các phân số.
          4. Cộng các phân số: Cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.
          5. Rút gọn phân số (nếu có thể): Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (UCLN) của chúng.
          6. Viết đáp án: Ghi rõ đáp án của bài tập.

          Ví dụ minh họa:

          Giải bài tập: 1/4 + 2/5

          1. Quy đồng mẫu số: BCNN của 4 và 5 là 20. Ta quy đồng hai phân số như sau:
            • 1/4 = (1 x 5) / (4 x 5) = 5/20
            • 2/5 = (2 x 4) / (5 x 4) = 8/20
          2. Cộng hai phân số: 5/20 + 8/20 = (5 + 8) / 20 = 13/20
          3. Rút gọn phân số: Phân số 13/20 không thể rút gọn được nữa.
          4. Đáp án: 13/20

          Lưu ý quan trọng:

          • Khi quy đồng mẫu số, cần đảm bảo rằng các phân số có cùng mẫu số trước khi cộng.
          • Luôn rút gọn phân số sau khi cộng để có kết quả chính xác nhất.
          • Đối với các bài toán có lời văn, cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố cần tìm.

          Bài tập luyện tập:

          Bài tậpĐáp án
          3/7 + 2/75/7
          1/3 + 1/47/12
          2 + 1/511/5

          Kết luận:

          Bài 60: Phép cộng phân số (tiết 3) trang 77 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về cộng phân số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong quá trình học tập.