Bài 18 thuộc chương học về diện tích hình chữ nhật và hình vuông trong chương trình Toán 4. Bài học này giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo diện tích thường gặp như đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Nối số đo với cách đọc phù hợp. Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 m² = ............. dm²
2 m² = ............. dm²
400 dm² = ............. m2
b) 2 m² 5 dm² = ............. dm²
4 m² 33 dm² = ............. dm²
6 m² 14 dm² = ............. dm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 3 m² =300 dm²
2 m² = 200 dm²
400 dm² = 4 m2
b) 2 m² 5 dm² = 205dm²
4 m² 33 dm² = 433dm²
6 m² 14 dm² = 614dm²
Bác Hai trồng dưa hấu trong một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 50 dm. Tính diện tích khu vườn dưa hấu của bác Hai.
Phương pháp giải:
Đổi 50 dm sang đơn vị mét
Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Lời giải chi tiết:
Đổi 50 dm = 5 m
Diện tích khu vườn dưa hấu là:
20 x 5 = 100 (m2)
Đáp số: 100 m2
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối số đo với cách đọc phù hợp.
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Nối số đo với cách đọc phù hợp.
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 m² = ............. dm²
2 m² = ............. dm²
400 dm² = ............. m2
b) 2 m² 5 dm² = ............. dm²
4 m² 33 dm² = ............. dm²
6 m² 14 dm² = ............. dm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 3 m² =300 dm²
2 m² = 200 dm²
400 dm² = 4 m2
b) 2 m² 5 dm² = 205dm²
4 m² 33 dm² = 433dm²
6 m² 14 dm² = 614dm²
Bác Hai trồng dưa hấu trong một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 50 dm. Tính diện tích khu vườn dưa hấu của bác Hai.
Phương pháp giải:
Đổi 50 dm sang đơn vị mét
Diện tích khu vườn = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Lời giải chi tiết:
Đổi 50 dm = 5 m
Diện tích khu vườn dưa hấu là:
20 x 5 = 100 (m2)
Đáp số: 100 m2
Bài 18 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích. Học sinh sẽ được làm quen với các đơn vị diện tích phổ biến như đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²), cũng như mối quan hệ giữa chúng.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về các đơn vị diện tích:
Mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích:
Đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
Đề bài: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:
Lời giải:
Đề bài: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó?
Lời giải:
Diện tích mảnh đất là: 15m x 8m = 120 m²
Đáp số: 120 m²
Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích, các em có thể thực hành đo diện tích các vật dụng xung quanh như mặt bàn, mặt ghế, hoặc diện tích phòng học. Việc này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả.
Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong sách giáo khoa để luyện tập và củng cố kiến thức. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 4.
Đơn vị | Giá trị |
---|---|
1 m² | 100 dm² |
1 dm² | 100 mm² |
1 m² | 10000 mm² |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập về diện tích và các đơn vị đo diện tích. Chúc các em học tốt!