Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 62 Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Tính 1 - 1/4 Mai đọc xong một cuốn truyện trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Mai đọc được 1/6 cuốn truyện
Mai đọc xong một cuốn truyện trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{1}{6}$ cuốn truyện. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được $\frac{1}{3}$cuốn truyện. Hỏi ngày thứ ba, Mai đọc được mấy phần của cuốn truyện?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số phần cuốn truyện Mai đọc được trong 2 ngày = số phần ngày thứ nhất đọc được + số phần ngày thứ hai đọc được
Bước 2: Số phần cuốn truyện ngày thứ ba đọc được = 1 – số phần cuốn truyện Mai đọc được trong hai ngày.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất:$\frac{1}{6}$ cuốn truyện
Ngày thứ hai: $\frac{1}{3}$cuốn truyện
Ngày thứ ba: ? cuốn truyện
Bài giải
Số phần của cuốn truyện Mai đọc được trong 2 ngày đầu là:
$\frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}$ (cuốn truyện)
Ngày thứ ba, Mai đọc được số phần của cuốn truyện là:
1 - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$ (cuốn truyện)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ cuốn truyện
Tính.
a) $1 - \frac{1}{4}$
b) $\frac{7}{3} - 2$
c) $1 + \frac{4}{7}$
d) $3 - \frac{5}{2}$
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) $1 - \frac{1}{4} = \frac{4}{4} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{7}{3} - 2 = \frac{7}{3} - \frac{6}{3} = \frac{1}{3}$
c) $1 + \frac{4}{7} = \frac{7}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}$
d) $3 - \frac{5}{2} = \frac{6}{2} - \frac{5}{2} = \frac{1}{2}$
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Chu vi hình tam giác ABC là …………………….
b) Chu vi hình tứ giác MNPQ là ……………………
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo)
b) Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tam giác ABC là: $\frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} + \frac{1}{2} = \frac{{19}}{{12}}$ (m)
b) Chu vi hình từ giác MNPQ là: $\frac{8}{7} + \frac{{11}}{{14}} + 2 + 1 = \frac{{69}}{{14}}$ (m)
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{1}{4} + 1 = \frac{1}{4} + \frac{4}{4} = \frac{5}{4}$; $\frac{5}{4} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$; $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} = \frac{6}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{11}}{8}$
b) Ta có: $3 - \frac{7}{3} = \frac{9}{3} - \frac{7}{3} = \frac{2}{3}$; $\frac{2}{3} + \frac{1}{9} = \frac{6}{9} + \frac{1}{9} = \frac{7}{9}$; $\frac{7}{9} - \frac{7}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{7}{{18}}$
Tính.
a) $1 - \frac{1}{4}$
b) $\frac{7}{3} - 2$
c) $1 + \frac{4}{7}$
d) $3 - \frac{5}{2}$
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số còn lại rồi thực hiện phép cộng (trừ) trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) $1 - \frac{1}{4} = \frac{4}{4} - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{7}{3} - 2 = \frac{7}{3} - \frac{6}{3} = \frac{1}{3}$
c) $1 + \frac{4}{7} = \frac{7}{7} + \frac{4}{7} = \frac{{11}}{7}$
d) $3 - \frac{5}{2} = \frac{6}{2} - \frac{5}{2} = \frac{1}{2}$
Viết phân số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{1}{4} + 1 = \frac{1}{4} + \frac{4}{4} = \frac{5}{4}$; $\frac{5}{4} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$; $\frac{3}{4} + \frac{5}{8} = \frac{6}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{11}}{8}$
b) Ta có: $3 - \frac{7}{3} = \frac{9}{3} - \frac{7}{3} = \frac{2}{3}$; $\frac{2}{3} + \frac{1}{9} = \frac{6}{9} + \frac{1}{9} = \frac{7}{9}$; $\frac{7}{9} - \frac{7}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{7}{{18}}$
Mai đọc xong một cuốn truyện trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Mai đọc được $\frac{1}{6}$ cuốn truyện. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được $\frac{1}{3}$cuốn truyện. Hỏi ngày thứ ba, Mai đọc được mấy phần của cuốn truyện?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số phần cuốn truyện Mai đọc được trong 2 ngày = số phần ngày thứ nhất đọc được + số phần ngày thứ hai đọc được
Bước 2: Số phần cuốn truyện ngày thứ ba đọc được = 1 – số phần cuốn truyện Mai đọc được trong hai ngày.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ngày thứ nhất:$\frac{1}{6}$ cuốn truyện
Ngày thứ hai: $\frac{1}{3}$cuốn truyện
Ngày thứ ba: ? cuốn truyện
Bài giải
Số phần của cuốn truyện Mai đọc được trong 2 ngày đầu là:
$\frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}$ (cuốn truyện)
Ngày thứ ba, Mai đọc được số phần của cuốn truyện là:
1 - $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}$ (cuốn truyện)
Đáp số: $\frac{1}{2}$ cuốn truyện
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Chu vi hình tam giác ABC là …………………….
b) Chu vi hình tứ giác MNPQ là ……………………
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo)
b) Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tam giác ABC là: $\frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} + \frac{1}{2} = \frac{{19}}{{12}}$ (m)
b) Chu vi hình từ giác MNPQ là: $\frac{8}{7} + \frac{{11}}{{14}} + 2 + 1 = \frac{{69}}{{14}}$ (m)
Bài 62 Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 62 Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 62 Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ: Tính 3456 + 1234
Giải:
3456 + 1234 = 4690
Ví dụ: Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 128 + 85 = 213 (kg)
Số gạo còn lại là: 256 - 213 = 43 (kg)
Đáp số: 43 kg
Ví dụ: Một người nông dân thu hoạch được 1250 kg cam. Người đó chia đều số cam cho 5 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia bao nhiêu kg cam?
Giải:
Mỗi gia đình được chia số kg cam là: 1250 : 5 = 250 (kg)
Đáp số: 250 kg
Khi giải bài tập, các em cần chú ý:
Bài 62 Luyện tập chung (tiết 3) trang 86 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!