Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Rút gọn rồi tính 10/24 + 1/12 Trong bình có 4/5 nước.

Câu 2

    Rút gọn rồi tính.

    a) $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}}$

    b) $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6}$

    c) $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}}$

    d) $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}}$

    Phương pháp giải:

    - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

    b) $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$

    c) $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}} = \frac{3}{7} - \frac{2}{7} = \frac{1}{7}$

    d) $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1$

    Câu 3

      Trong bình có $\frac{4}{5}\,l$ nước. Sau đó, Việt rót thêm $\frac{1}{5}\,l$nước vào bình. Tính số lít nước có trong bình sau khi rót thêm.

      Phương pháp giải:

      Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm = sốt lít nước có trong bình + số lít nước được rót thêm.

      Lời giải chi tiết:

      Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm là:

      $\frac{4}{5} + \frac{1}{5} = 1$ lít)

      Đáp số: 1 lít nước

      Câu 4

        Một chiếc gậy dài $\frac{3}{4}$ m. Người ta chia chiếc gậy thành ba khúc. Biết rằng, khúc thứ nhất dài $\frac{1}{2}$ m; khúc thứ hai dài $\frac{1}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc thứ ba.

        Phương pháp giải:

        Chiều dài của khúc thứ ba = chiều dài của chiếc gậy – chiều dài khúc thứ nhất – chiều dài khúc thứ hai

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài của khúc thứ ba là:

        $\frac{3}{4} - \frac{1}{2} - \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$ ( m)

        Đáp số: $\frac{1}{8}$ m

        Câu 5

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nam xếp các tấm thẻ thành một phép cộng hai phân số nhưng bị sai như hình bên.

          Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số …… và ……., khi đó phép tính đúng là ……

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ rồi đổi chỗ hai tấm thẻ để được phép tính đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số 41, khi đó phép tính đúng là:$\frac{1}{{12}} + \frac{4}{6} = \frac{1}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{9}{{12}}$

          Câu 1

            Đ, S?

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            - Dựa vào quy tắc cộng, trừ hai phân số để xác định câu đúng, câu sai.

            - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đ, S?

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            - Dựa vào quy tắc cộng, trừ hai phân số để xác định câu đúng, câu sai.

            - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Rút gọn rồi tính.

            a) $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}}$

            b) $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6}$

            c) $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}}$

            d) $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}}$

            Phương pháp giải:

            - Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

            - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

            b) $\frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{6} = \frac{5}{6} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$

            c) $\frac{3}{7} - \frac{6}{{21}} = \frac{3}{7} - \frac{2}{7} = \frac{1}{7}$

            d) $\frac{2}{3} + \frac{5}{{15}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1$

            Trong bình có $\frac{4}{5}\,l$ nước. Sau đó, Việt rót thêm $\frac{1}{5}\,l$nước vào bình. Tính số lít nước có trong bình sau khi rót thêm.

            Phương pháp giải:

            Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm = sốt lít nước có trong bình + số lít nước được rót thêm.

            Lời giải chi tiết:

            Số lít nước có trong bình sau khi rót thêm là:

            $\frac{4}{5} + \frac{1}{5} = 1$ lít)

            Đáp số: 1 lít nước

            Một chiếc gậy dài $\frac{3}{4}$ m. Người ta chia chiếc gậy thành ba khúc. Biết rằng, khúc thứ nhất dài $\frac{1}{2}$ m; khúc thứ hai dài $\frac{1}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc thứ ba.

            Phương pháp giải:

            Chiều dài của khúc thứ ba = chiều dài của chiếc gậy – chiều dài khúc thứ nhất – chiều dài khúc thứ hai

            Lời giải chi tiết:

            Chiều dài của khúc thứ ba là:

            $\frac{3}{4} - \frac{1}{2} - \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$ ( m)

            Đáp số: $\frac{1}{8}$ m

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Nam xếp các tấm thẻ thành một phép cộng hai phân số nhưng bị sai như hình bên.

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số …… và ……., khi đó phép tính đúng là ……

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi đổi chỗ hai tấm thẻ để được phép tính đúng.

            Lời giải chi tiết:

            Để được phép tính đúng, Nam cần đổi chỗ 2 tấm thẻ ghi số 41, khi đó phép tính đúng là:$\frac{1}{{12}} + \frac{4}{6} = \frac{1}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{9}{{12}}$

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc các phép cộng, trừ, nhân, chia.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
            • Bài 3: So sánh các số, tìm số lớn nhất, số bé nhất.
            • Bài 4: Bài tập về hình học, tính chu vi, diện tích các hình đơn giản.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc

            Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia. Khi tính nhẩm, học sinh cần thực hiện các phép tính trong đầu một cách nhanh chóng và chính xác. Khi tính bằng cột dọc, học sinh cần viết các số theo đúng cột, thực hiện các phép tính từ phải sang trái.

            Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

            Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, đơn vị đo, câu hỏi. Sau đó, học sinh cần phân tích đề bài, tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố và lập kế hoạch giải bài toán. Cuối cùng, học sinh cần thực hiện các phép tính và trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.

            Bài 3: So sánh các số, tìm số lớn nhất, số bé nhất

            Để so sánh các số, học sinh cần dựa vào giá trị của các chữ số ở từng hàng. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, thì số nào có chữ số hàng lớn nhất lớn hơn thì lớn hơn. Để tìm số lớn nhất, số bé nhất, học sinh cần so sánh tất cả các số trong dãy số và xác định số lớn nhất, số bé nhất.

            Bài 4: Bài tập về hình học

            Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Học sinh cần xác định đúng các kích thước của hình và áp dụng công thức để tính toán.

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:

            • Học thuộc các công thức, quy tắc.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo, bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.

            Kết luận

            Bài 62: Luyện tập chung (tiết 2) trang 85 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà. Chúc các em học tốt!