Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 4 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 12 trong Vở bài tập Toán 4, tập trung vào chủ đề 'Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1)'.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cấu tạo số, cách đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi một triệu. Các em hãy chuẩn bị sẵn sách vở và tinh thần để cùng giaitoan.edu.vn chinh phục bài học này nhé!
Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 63 710 030 = 60 000 000 + 3 000 000 + 700 000 + 10 000 + 30
a) 380 008 574 = ...............................................................................
b) 34 062 508 = ...............................................................................
c) 700 825 092 = ...............................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) 380 008 574 = 300 000 000 + 80 000 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4
b) 34 062 508 = 30 000 000 + 4 000 000 + 60 000 + 2 000 + 500 + 8
c) 700 825 092 = 700 000 000 + 800 000 + 20 000 + 5 000 + 90 + 2
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Mẫu: 874 716 177: Chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
· 58 319 911: ...............................................................................
· 8 499 009: ...............................................................................
· 516 800 153: ...............................................................................
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
· 58 319 911: Chữ số 9 được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
· 8 499 009: Chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng triệu, lớp triệu.
· 516 800 153: Chữ số 5 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào.
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
.........................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mô tả khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay đó
Lời giải chi tiết:
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 438 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 200 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 20 222 021.
– Nam quay vào vùng ghi số 14 021 993.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào.
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
.........................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mô tả khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay đó
Lời giải chi tiết:
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 438 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 200 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 20 222 021.
– Nam quay vào vùng ghi số 14 021 993.
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 63 710 030 = 60 000 000 + 3 000 000 + 700 000 + 10 000 + 30
a) 380 008 574 = ...............................................................................
b) 34 062 508 = ...............................................................................
c) 700 825 092 = ...............................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) 380 008 574 = 300 000 000 + 80 000 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4
b) 34 062 508 = 30 000 000 + 4 000 000 + 60 000 + 2 000 + 500 + 8
c) 700 825 092 = 700 000 000 + 800 000 + 20 000 + 5 000 + 90 + 2
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Mẫu: 874 716 177: Chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
· 58 319 911: ...............................................................................
· 8 499 009: ...............................................................................
· 516 800 153: ...............................................................................
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
· 58 319 911: Chữ số 9 được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
· 8 499 009: Chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng triệu, lớp triệu.
· 516 800 153: Chữ số 5 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Lời giải chi tiết:
Bài 12 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.
Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 4 trang 43 và 44:
Bài tập này yêu cầu các em đọc chính xác các số được cho. Hãy chú ý đến vị trí của các chữ số và đọc theo đúng quy tắc.
Ví dụ: 1234 đọc là một nghìn hai trăm ba mươi tư.
Bài tập này yêu cầu các em viết các số theo các cách đọc đã cho. Hãy chú ý đến vị trí của các chữ số và viết đúng theo quy tắc.
Ví dụ: Năm nghìn không trăm chín mươi hai viết là 5092.
Bài tập này yêu cầu các em so sánh các số và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn. Hãy chú ý đến giá trị của từng hàng để so sánh chính xác.
Ví dụ: 1234, 2345, 3456, 4567.
Bài tập này yêu cầu các em so sánh các số và sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đến bé. Hãy chú ý đến giá trị của từng hàng để so sánh chính xác.
Ví dụ: 7654, 6543, 5432, 4321.
Để hiểu sâu hơn về các số trong phạm vi lớp triệu, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Để học tốt bài học này, các em nên:
Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Bài tập | Hướng dẫn |
---|---|
Bài 1 | Đọc số theo đúng quy tắc. |
Bài 2 | Viết số theo cách đọc đã cho. |
Bài 3 | So sánh và sắp xếp theo thứ tự tăng dần. |
Bài 4 | So sánh và sắp xếp theo thứ tự giảm dần. |