Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 18 thuộc chương học về đo diện tích hình chữ nhật và hình vuông trong chương trình Toán 4. Bài học này giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo diện tích thường gặp như đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 4, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Việt có hai hình vuông cạnh 2 cm. Việt đã ghép hai hình vuông đó thành một hình chữ nhật .... Dưới đây có hai hình vẽ phòng khách nhà An và nhà Bình ....

Câu 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Việt có hai hình vuông cạnh 2 cm. Việt đã ghép hai hình vuông đó thành một hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là .......... mm².

    Phương pháp giải:

    - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    - Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết:

    Việt đã ghép hai hình vuông đó thành một hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm.

    Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là 4 x 2 = 8 (cm2) = 800 mm²

    Câu 3

      Tính diện tích của phần không tô màu trong hình dưới đây.

      Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      1. Tính diện tích hình vuông lớn

      2. Tìm độ dài cạnh của hình vuông được tô màu

      3. Tính diện tích hình vuông được tô màu

      4. Diện tích phần không tô màu = diện tích hình vuông – diện tích hình vuông được tô màu.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình vuông lớn là:

      8 x 8 = 64 (mm2)

      Cạnh của hình vuông được tô màu là:

      8 – 2 – 2 = 4 (mm)

      Diện tích hình vuông được tô màu là:

      4 x 4 = 16 (mm2)

      Diện tích phần không tô màu là:

      64 – 16 = 48 (mm2)

      Đáp số: 48 mm2

      Câu 4

        Chú Tư cần sơn một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m. Biết 1 $\ell $ sơn đủ để sơn 5 m2. Hỏi chú Tư cần dùng bao nhiêu lít sơn để đủ sơn kín bức tường đó?

        Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        1. Diện tích bức tường = chiều dài x chiều rộng

        2. Số lít sơn = diện tích bức tường : diện tích cần 1 lít sơn.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích bức tường là:

        5 x 4 = 20 (m2)

        Số lít sơn dùng để sơn kín bức tường là:

        20 : 5 = 4 (lít)

        Đáp số: 4 lít sơn

        Câu 2

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Dưới đây có hai hình vẽ phòng khách nhà An và nhà Bình. Biết diện tích phòng khách nhà An bằng diện tích phòng khách nhà Bình nhưng chu vi phòng khách nhà An lớn hơn chu vi phòng khách nhà Bình. Hỏi hình nào dưới đây mô tả phòng khách nhà Bình?

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích phòng khách ở mỗi hình để xác định phòng khách nhà An và Bình

          - Tính chu vi mỗi phòng khách đó, so sánh để tìm hình vẽ phòng khách nhà Bình.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          Diện tích hình A là: 6 x 8 = 48 (m2)

          Diện tích hình B: (9 x 4) + (4 x 3) = 48 (m2)

          Biết diện tích phòng khách nhà An bằng diện tích phòng khách nhà Bình nên hình A và B mô tả phòng khách nhà An và Bình

          Chu vi hình A là: (6 + 8) x 2 = 28 (m)

          Chu vi hình B là: 4 + 3 + 5 + 4 + 9 + 7 = 32 (m)

          Biết chu vi phòng khách nhà An lớn hơn chu vi phòng khách nhà Bình.

          Vậy hình vẽ phòng khách nhà Bình là hình A.

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Việt có hai hình vuông cạnh 2 cm. Việt đã ghép hai hình vuông đó thành một hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là .......... mm².

          Phương pháp giải:

          - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          - Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2

          Lời giải chi tiết:

          Việt đã ghép hai hình vuông đó thành một hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm.

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là 4 x 2 = 8 (cm2) = 800 mm²

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Dưới đây có hai hình vẽ phòng khách nhà An và nhà Bình. Biết diện tích phòng khách nhà An bằng diện tích phòng khách nhà Bình nhưng chu vi phòng khách nhà An lớn hơn chu vi phòng khách nhà Bình. Hỏi hình nào dưới đây mô tả phòng khách nhà Bình?

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích phòng khách ở mỗi hình để xác định phòng khách nhà An và Bình

          - Tính chu vi mỗi phòng khách đó, so sánh để tìm hình vẽ phòng khách nhà Bình.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          Diện tích hình A là: 6 x 8 = 48 (m2)

          Diện tích hình B: (9 x 4) + (4 x 3) = 48 (m2)

          Biết diện tích phòng khách nhà An bằng diện tích phòng khách nhà Bình nên hình A và B mô tả phòng khách nhà An và Bình

          Chu vi hình A là: (6 + 8) x 2 = 28 (m)

          Chu vi hình B là: 4 + 3 + 5 + 4 + 9 + 7 = 32 (m)

          Biết chu vi phòng khách nhà An lớn hơn chu vi phòng khách nhà Bình.

          Vậy hình vẽ phòng khách nhà Bình là hình A.

          Chọn A

          Tính diện tích của phần không tô màu trong hình dưới đây.

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          1. Tính diện tích hình vuông lớn

          2. Tìm độ dài cạnh của hình vuông được tô màu

          3. Tính diện tích hình vuông được tô màu

          4. Diện tích phần không tô màu = diện tích hình vuông – diện tích hình vuông được tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình vuông lớn là:

          8 x 8 = 64 (mm2)

          Cạnh của hình vuông được tô màu là:

          8 – 2 – 2 = 4 (mm)

          Diện tích hình vuông được tô màu là:

          4 x 4 = 16 (mm2)

          Diện tích phần không tô màu là:

          64 – 16 = 48 (mm2)

          Đáp số: 48 mm2

          Chú Tư cần sơn một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m. Biết 1 $\ell $ sơn đủ để sơn 5 m2. Hỏi chú Tư cần dùng bao nhiêu lít sơn để đủ sơn kín bức tường đó?

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          1. Diện tích bức tường = chiều dài x chiều rộng

          2. Số lít sơn = diện tích bức tường : diện tích cần 1 lít sơn.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích bức tường là:

          5 x 4 = 20 (m2)

          Số lít sơn dùng để sơn kín bức tường là:

          20 : 5 = 4 (lít)

          Đáp số: 4 lít sơn

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 62 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

          Bài 18 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Học sinh sẽ được luyện tập các bài tập để nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị này.

          1. Ôn tập kiến thức về đơn vị đo diện tích

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản về các đơn vị đo diện tích:

          • Đề-xi-mét vuông (dm²): Diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm.
          • Mét vuông (m²): Diện tích của hình vuông có cạnh 1 m.
          • Mi-li-mét vuông (mm²): Diện tích của hình vuông có cạnh 1 mm.

          Mối quan hệ giữa các đơn vị:

          • 1 m² = 100 dm²
          • 1 dm² = 100 mm²
          • 1 m² = 10000 mm²

          2. Giải chi tiết bài tập 1

          Bài 1: Điền vào chỗ trống:

          1. 5 m² = ... dm²
          2. 200 dm² = ... m²
          3. 10000 mm² = ... dm²

          Lời giải:

          1. 5 m² = 5 x 100 dm² = 500 dm²
          2. 200 dm² = 200 : 100 m² = 2 m²
          3. 10000 mm² = 10000 : 100 dm² = 100 dm²

          3. Giải chi tiết bài tập 2

          Bài 2: So sánh:

          1. 300 dm² ... 3 m²
          2. 15 m² ... 150000 mm²

          Lời giải:

          1. 300 dm² = 3 m² => 300 dm² > 3 m²
          2. 15 m² = 150000 mm² => 15 m² = 150000 mm²

          4. Giải chi tiết bài tập 3

          Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m. Tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị mét vuông (m²) và đề-xi-mét vuông (dm²).

          Lời giải:

          Diện tích mảnh đất là: 10 m x 5 m = 50 m²

          Đổi: 50 m² = 50 x 100 dm² = 5000 dm²

          Vậy diện tích mảnh đất là 50 m² hoặc 5000 dm².

          5. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích, các em có thể thực hành đo diện tích các vật dụng xung quanh như mặt bàn, mặt ghế, nền nhà,... Việc thực hành sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập một cách dễ dàng hơn.

          6. Lời khuyên khi học Toán 4

          Để học tốt môn Toán 4, các em cần:

          • Học thuộc các công thức và quy tắc cơ bản.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán 4. Chúc các em học tốt!