Bài 44 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào phương pháp chia một số cho số có hai chữ số. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia và rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 44, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đặt tính rồi tính. 1 288 : 28 Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy
Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy. Hỏi mỗi dãy đã xếp bao nhiêu cái ghế?
Phương pháp giải:
Số cái ghế ở mỗi dãy = số ghế trong hội trường : số dãy ghế
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
36 dãy: 432 cái ghế
Mỗi dãy: ? cái ghế
Bài giải
Mỗi dãy đã xếp số cái ghế là:
432 : 36 = 12 ( cái )
Đáp số: 12 cái ghế
>; <; = ?
a) 384 : 24 ……… 384 : 12
b) 960 : 24 ……. 480 : 12
Phương pháp giải:
Tính kết quả phép chia ở từng vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a)384 : 24 < 384 : 12
b) 960 : 24 = 480 : 12
Đặt tính rồi tính.
1 288 : 28
1 554 : 42
3 109 : 35
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, .... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
1 288 : 28
1 554 : 42
3 109 : 35
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, .... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Lời giải chi tiết:
Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy. Hỏi mỗi dãy đã xếp bao nhiêu cái ghế?
Phương pháp giải:
Số cái ghế ở mỗi dãy = số ghế trong hội trường : số dãy ghế
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
36 dãy: 432 cái ghế
Mỗi dãy: ? cái ghế
Bài giải
Mỗi dãy đã xếp số cái ghế là:
432 : 36 = 12 ( cái )
Đáp số: 12 cái ghế
>; <; = ?
a) 384 : 24 ……… 384 : 12
b) 960 : 24 ……. 480 : 12
Phương pháp giải:
Tính kết quả phép chia ở từng vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a)384 : 24 < 384 : 12
b) 960 : 24 = 480 : 12
Bài 44 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống, yêu cầu học sinh thực hành phép chia một số cho số có hai chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán tiểu học, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia:
Bài 44 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ minh họa (Dạng 1):
Giải: 360 : 12 = 30
Giải thích: Ta thực hiện phép chia cột, bắt đầu từ hàng trăm. 3 chia cho 1 không được, ta xét 36 chia cho 12 bằng 3. Viết 3 vào thương. 3 nhân 12 bằng 36. 36 trừ 36 bằng 0. Hạ 0 xuống, ta có 0. 0 chia cho 12 bằng 0. Viết 0 vào thương. Vậy 360 : 12 = 30.
Ví dụ minh họa (Dạng 2):
Giải: 375 : 15 = 25
Giải thích: Ta thực hiện phép chia cột. 3 chia cho 1 không được, ta xét 37 chia cho 15 bằng 2. Viết 2 vào thương. 2 nhân 15 bằng 30. 37 trừ 30 bằng 7. Hạ 5 xuống, ta có 75. 75 chia cho 15 bằng 5. Viết 5 vào thương. 5 nhân 15 bằng 75. 75 trừ 75 bằng 0. Vậy 375 : 15 = 25.
Ví dụ minh họa (Dạng 3):
Giải: 1234 : 23 = 53 dư 15
Giải thích: Ta thực hiện phép chia cột. 1 chia cho 2 không được, ta xét 12 chia cho 23 không được. Hạ 3 xuống, ta có 123. 123 chia cho 23 bằng 5. Viết 5 vào thương. 5 nhân 23 bằng 115. 123 trừ 115 bằng 8. Hạ 4 xuống, ta có 84. 84 chia cho 23 bằng 3. Viết 3 vào thương. 3 nhân 23 bằng 69. 84 trừ 69 bằng 15. Vậy 1234 : 23 = 53 dư 15.
Để củng cố kiến thức về phép chia, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc trên các trang web học toán online.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 44 và các bài tập tương tự trong chương trình Toán 4. Chúc các em học tốt!