Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

>, <, =? 73 817 199 ................. 83 716 190 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000

Câu 1

    >, <, =?

    73 817 199 ................. 83 716 190

    9 068 817 ................. 9 100 000

    1 800 003 ................. 1 000 000 + 800 000 + 3

    5 000 009 ................. 9 000 000 + 5

    Phương pháp giải:

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    73 817 199 < 83 716 190

    9 068 817 < 9 100 000

    1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3

    5 000 009 < 9 000 000 + 5

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000; ............. ; 3 500 000.

      b) 2 999 996; 2 999 997; .............; 2 999 999; .............; 3 000 001.

      c) 98 000 000; .............; .............; 101 000 000; 102 000 000.

      Phương pháp giải:

      a) Đếm thêm 500 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      b) Đếm thêm 1 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      c) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      a) 1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000; 3 500 000.

      b) 2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001.

      c) 98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000.

      Câu 3

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?

        A. Hàng trăm

        B. Hàng nghìn

        C. Hàng chục nghìn

        D. Hàng trăm nghìn

        Phương pháp giải:

        Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

        Lời giải chi tiết:

        Khi làm tròn số 485 000 đến hàng trăm nghìn, thì ta được số 500 000.

        Chọn đáp án D.

        Câu 5

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.

          Vậy Việt đã viết hai số là ...... và ......

          Phương pháp giải:

          Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số nên một số phải có 3 chữ số và một số có 4 chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          Để lập được số có bảy chữ số từ hai số tự nhiên tiếp cạnh nhau thì một số phải có 3 chữ số và một số phải có 4 chữ số.

          Vậy Việt đã viết hai số là 9991 000.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          >, <, =?

          73 817 199 ................. 83 716 190

          9 068 817 ................. 9 100 000

          1 800 003 ................. 1 000 000 + 800 000 + 3

          5 000 009 ................. 9 000 000 + 5

          Phương pháp giải:

          Trong hai số tự nhiên:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

          - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          73 817 199 < 83 716 190

          9 068 817 < 9 100 000

          1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3

          5 000 009 < 9 000 000 + 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 1 000 000; .............; 2 000 000; 2 500 000; ............. ; 3 500 000.

          b) 2 999 996; 2 999 997; .............; 2 999 999; .............; 3 000 001.

          c) 98 000 000; .............; .............; 101 000 000; 102 000 000.

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 500 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Đếm thêm 1 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          c) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000; 3 500 000.

          b) 2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001.

          c) 98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000.

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?

          A. Hàng trăm

          B. Hàng nghìn

          C. Hàng chục nghìn

          D. Hàng trăm nghìn

          Phương pháp giải:

          Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          Lời giải chi tiết:

          Khi làm tròn số 485 000 đến hàng trăm nghìn, thì ta được số 500 000.

          Chọn đáp án D.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Mi cắt bốn mảnh giấy đã ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.

          Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là .....................

          Phương pháp giải:

          Quan sát vết cắt của 8 mảnh giấy nhỏ để ghép thành 4 số.

          Lời giải chi tiết:

          Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 100 000; 11 000 521; 100 000 000; 125 000 110.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.

          Vậy Việt đã viết hai số là ...... và ......

          Phương pháp giải:

          Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số nên một số phải có 3 chữ số và một số có 4 chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          Để lập được số có bảy chữ số từ hai số tự nhiên tiếp cạnh nhau thì một số phải có 3 chữ số và một số phải có 4 chữ số.

          Vậy Việt đã viết hai số là 9991 000.

          Câu 4

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Mi cắt bốn mảnh giấy đã ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.

            Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là .....................

            Phương pháp giải:

            Quan sát vết cắt của 8 mảnh giấy nhỏ để ghép thành 4 số.

            Lời giải chi tiết:

            Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 100 000; 11 000 521; 100 000 000; 125 000 110.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung chi tiết bài tập

            Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 bao gồm các bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính nhẩm.
            2. Bài 2: Tính.
            3. Bài 3: Giải bài toán.
            4. Bài 4: Bài toán có lời văn.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

            Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 7 x 8 = 56; 48 : 6 = 8

            Bài 2: Tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ: 123 + 456 = 579; 789 - 321 = 468; 23 x 4 = 92; 84 : 3 = 28

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính đã học. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 45 + 30 = 75 (kg)

            Số gạo còn lại là: 125 - 75 = 50 (kg)

            Đáp số: 50 kg

            Bài 4: Bài toán có lời văn

            Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ nội dung của bài toán, phân tích các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng để tìm ra lời giải.

            Ví dụ: Một người nông dân trồng được 150 cây cam. Người đó muốn chia đều số cây cam này vào 5 khu vườn. Hỏi mỗi khu vườn có bao nhiêu cây cam?

            Giải:

            Số cây cam mỗi khu vườn có là: 150 : 5 = 30 (cây)

            Đáp số: 30 cây

            Mẹo học tập hiệu quả

            • Nắm vững bảng cửu chương.
            • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Kết luận

            Bài 16: Luyện tập chung (tiết 2) trang 54 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.