Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết bài 48 Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam
Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?
Phương pháp giải:
- Tìm cân nặng của 1 thùng vú sữa
- Cân nặng của 9 thùng vú sữa = cân nặng của 1 thùng vú sữa x 9
- Số kg vú sữa còn lại = Số kg vú sữa cửa hàng nhập về – cân nặng của 9 thùng vú sữa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
765 kg: 17 thùng
Đã bán: 9 thùng
Còn lại: ? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:
765 : 17 = 45 (kg)
Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:
45 x 9 = 405 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:
765 – 405 = 360 (kg)
Đáp số: 360 kg vú sữa
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 416 x 25 x 4
b) 125 x 53 x 8 x 30
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 416 x 25 x 4 = 416 x (25 x 4)
= 416 x 100 = 41 600
b) 125 x 53 x 8 x 30 = (125 x 8) x (53 x 30)
= 1 000 x 1 590 = 1 590 000
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm
Lời giải chi tiết:
a) 30 x 30 = 900
60 x 50 = 3000
300 x 20 = 6 000
800 x 60 = 48 000
b) 800 : 20 = 80 : 2 = 40
270 : 90 = 27 : 9 = 3
4 800 : 800 = 48 : 8 = 6
35 000 : 500 = 350 : 5 = 70
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?
Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.
Phương pháp giải:
- Tính kết quả các phép chia rồi so sánh để xác định phép tính có kết quả bé nhất
- Kết luận bạn nhận được quà.
Lời giải chi tiết:
A. 198 000 : 6 = 33 000
B. 2 800 x 8 = 22 400
C. 864 000 : 40 = 21 600
D. 500 x 50 = 25 000
Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất
Vậy Nam nhận được món quà của Mi.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm
Lời giải chi tiết:
a) 30 x 30 = 900
60 x 50 = 3000
300 x 20 = 6 000
800 x 60 = 48 000
b) 800 : 20 = 80 : 2 = 40
270 : 90 = 27 : 9 = 3
4 800 : 800 = 48 : 8 = 6
35 000 : 500 = 350 : 5 = 70
Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Cửa hàng đã bán hết 9 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam quả vú sữa?
Phương pháp giải:
- Tìm cân nặng của 1 thùng vú sữa
- Cân nặng của 9 thùng vú sữa = cân nặng của 1 thùng vú sữa x 9
- Số kg vú sữa còn lại = Số kg vú sữa cửa hàng nhập về – cân nặng của 9 thùng vú sữa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
765 kg: 17 thùng
Đã bán: 9 thùng
Còn lại: ? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam vú sữa có trong mỗi thùng là:
765 : 17 = 45 (kg)
Cân nặng của 9 thùng vú sữa là:
45 x 9 = 405 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam vú sữa là:
765 – 405 = 360 (kg)
Đáp số: 360 kg vú sữa
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi?
Bạn ……….. nhận được món quà của Mi.
Phương pháp giải:
- Tính kết quả các phép chia rồi so sánh để xác định phép tính có kết quả bé nhất
- Kết luận bạn nhận được quà.
Lời giải chi tiết:
A. 198 000 : 6 = 33 000
B. 2 800 x 8 = 22 400
C. 864 000 : 40 = 21 600
D. 500 x 50 = 25 000
Ta có: 33 000 > 25 000 > 22 400 > 21 600 nên ô cửa C ghi phép tính có kết quả bé nhất
Vậy Nam nhận được món quà của Mi.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 416 x 25 x 4
b) 125 x 53 x 8 x 30
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 416 x 25 x 4 = 416 x (25 x 4)
= 416 x 100 = 41 600
b) 125 x 53 x 8 x 30 = (125 x 8) x (53 x 30)
= 1 000 x 1 590 = 1 590 000
Bài 48 Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 48 Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Để giải bài 48 Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
a) 3456 + 1234 = 4690
b) 5678 - 2345 = 3333
c) 123 x 45 = 5535
d) 6789 : 3 = 2263
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Một người nông dân trồng được 150 cây cam. Mỗi cây cam thu hoạch được 20 kg cam. Hỏi người nông dân thu hoạch được tất cả bao nhiêu kg cam?
Bài giải:
Số kg cam thu hoạch được là: 150 x 20 = 3000 (kg)
Đáp số: 3000 kg
Khi giải bài tập, các em cần:
Bài 48 Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!