Bài 36 thuộc chương Ôn tập cuối năm môn Toán 4, tập trung vào việc củng cố kiến thức về đo lường. Bài học này giúp học sinh ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách thực hiện các phép tính liên quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
>, <, =? a) 4 kg 120 g ….. 4 125 g Con bò cân nặng 4 tạ 20 kg. Con trâu nặng hơn con bò 160 kg
Số ?
a) 2 yến = ….. kg
20 kg = ….. yến
2 tạ = ….. yến = …..kg
200 kg = ….. tạ
2 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 000 kg = ….. tấn
b) 5 tạ = …..kg
4 tạ 60 kg = ….. kg
3 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 tấn 7 tạ = ….. tạ
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 2 yến = 20kg
20 kg = 2yến
2 tạ = 20 yến = 200 kg
200 kg =2 tạ
2 tấn = 20 tạ = 2 000kg
2 000 kg = 2 tấn
b) 5 tạ = 500 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
3 tấn = 30tạ = 3 000kg
2 tấn 7 tạ = 27tạ
Số?
a) 15 yến + 8 yến = ….. yến
25 tấn – 17 tấn = ….. tấn
b) 4 tạ x 6 = ….. tạ
45 tạ : 5 = ….. tạ
36 tạ : 6 = ….. tạ
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 15 yến + 8 yến = 23yến
25 tấn – 17 tấn = 8 tấn
b) 4 tạ x 6 = 24 tạ
45 tạ : 5 =9 tạ
36 tạ : 6 = 6 tạ
a) Con bò cân nặng 4 tạ 20 kg. Con trâu nặng hơn con bò 160 kg. Hỏi con bò và con trâu cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con trâu (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?
Phương pháp giải:
a) Đổi 4 tạ 20 kg sang đơn vị kg.
- Tính cân nặng của con trâu
- Tính tổng cân nặng của con bò và con trâu
b) Cân nặng của con voi = Tổng số cân nặng của con bò và con trâu x 2
Đổi sang đơn vị tấn
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 4 tạ 20 kg = 420 kg
Con trâu nặng số ki-lô-gam là:
420 + 160 = 580 (kg)
Con bò và con trâu cân nặng tất cả số ki-lô-gam là:
420 + 580 = 1 000 (kg)
b) Con voi cân nặng số tấn là:
1 000 × 2 = 2 000 (kg) = 2 (tấn)
Đáp số: a) 1 000 kg
b) 2 tấn
Số ?
a) 2 yến = ….. kg
20 kg = ….. yến
2 tạ = ….. yến = …..kg
200 kg = ….. tạ
2 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 000 kg = ….. tấn
b) 5 tạ = …..kg
4 tạ 60 kg = ….. kg
3 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 tấn 7 tạ = ….. tạ
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 2 yến = 20kg
20 kg = 2yến
2 tạ = 20 yến = 200 kg
200 kg =2 tạ
2 tấn = 20 tạ = 2 000kg
2 000 kg = 2 tấn
b) 5 tạ = 500 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
3 tấn = 30tạ = 3 000kg
2 tấn 7 tạ = 27tạ
Số?
a) 15 yến + 8 yến = ….. yến
25 tấn – 17 tấn = ….. tấn
b) 4 tạ x 6 = ….. tạ
45 tạ : 5 = ….. tạ
36 tạ : 6 = ….. tạ
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 15 yến + 8 yến = 23yến
25 tấn – 17 tấn = 8 tấn
b) 4 tạ x 6 = 24 tạ
45 tạ : 5 =9 tạ
36 tạ : 6 = 6 tạ
>, <, =?
a) 4 kg 120 g ….. 4 125 g
b) 6 tạ 5 yến ….. 649 kg
c) 3 tấn 70 kg ….. 3 700 kg
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000 g, 1 tạ = 100 kg
1 yến = 10 kg, 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
a) Con bò cân nặng 4 tạ 20 kg. Con trâu nặng hơn con bò 160 kg. Hỏi con bò và con trâu cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con trâu (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?
Phương pháp giải:
a) Đổi 4 tạ 20 kg sang đơn vị kg.
- Tính cân nặng của con trâu
- Tính tổng cân nặng của con bò và con trâu
b) Cân nặng của con voi = Tổng số cân nặng của con bò và con trâu x 2
Đổi sang đơn vị tấn
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 4 tạ 20 kg = 420 kg
Con trâu nặng số ki-lô-gam là:
420 + 160 = 580 (kg)
Con bò và con trâu cân nặng tất cả số ki-lô-gam là:
420 + 580 = 1 000 (kg)
b) Con voi cân nặng số tấn là:
1 000 × 2 = 2 000 (kg) = 2 (tấn)
Đáp số: a) 1 000 kg
b) 2 tấn
>, <, =?
a) 4 kg 120 g ….. 4 125 g
b) 6 tạ 5 yến ….. 649 kg
c) 3 tấn 70 kg ….. 3 700 kg
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000 g, 1 tạ = 100 kg
1 yến = 10 kg, 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
Bài 36 trong Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về đo lường trong suốt năm học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc chuyển đổi đơn vị đo đến giải các bài toán thực tế liên quan đến đo lường.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 36 được chia thành các phần chính sau:
Bài 1:
a) 5m = ... cm
Giải: 5m = 5 x 100 cm = 500 cm
b) 2km 300m = ... m
Giải: 2km 300m = 2 x 1000m + 300m = 2300m
Bài 2:
a) 3kg = ... g
Giải: 3kg = 3 x 1000g = 3000g
b) 12 tấn 500kg = ... kg
Giải: 12 tấn 500kg = 12 x 1000kg + 500kg = 12500kg
Bài 3:
a) 2 giờ = ... phút
Giải: 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút
b) 15 phút 30 giây = ... giây
Giải: 15 phút 30 giây = 15 x 60 giây + 30 giây = 930 giây
Bài 4: (Bài toán thực tế, ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ trong 2 giờ. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?)
Giải: Quãng đường người đó đi được là: 15km/giờ x 2 giờ = 30km
Để hiểu sâu hơn về đo lường, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Có thể tìm các bài tập trong sách bài tập, trên internet hoặc trong các đề thi thử.
Đơn vị đo | Đổi |
---|---|
Độ dài | 1m = 100cm = 1000mm |
Khối lượng | 1kg = 1000g |
Thời gian | 1giờ = 60 phút = 3600 giây |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 129 Vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!