Bài 71 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và đo lường đã học. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến các khái niệm như chu vi, diện tích, góc vuông, đường thẳng,...
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 4 trang 117, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây (theo mẫu).Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5 yến = …….kg
Một cửa hàng có 1 tấn 710 kg bột mì và số bột gạo bằng $\frac{4}{9}$ số bột mì. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bột mì và bột gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 tấn 710 kg sang đơn vị kg
Bước 2: Số ki-lô-gam bột gạo = số kg bột mì x $\frac{4}{9}$
Bước 3: Số ki-lô-gam bột mì và bột gạo = số ki-lô-gam bột mì + số ki-lô-gam bột gạo
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bột mì: 1 tấn 710 kg
Bột gạo: $\frac{4}{9}$ số bột mì
Tất cả: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 710 kg = 1 710 kg
Số ki-lô-gam bột gạo là:
1 710 x $\frac{4}{9}$ = 760 (kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam bột mì và bột gạo là:
1 710 + 760 = 2 470 (kg)
Đáp số: 2 470 kg
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 yến = …….kg ; 6 tạ = ……kg ; 8 tấn = …….kg
7 tạ = …….. yến ; 3 tấn = ……tạ ; 4 tấn = …….yến
b) 90 kg = ………yến ; 400 kg = ……..tạ ; 5 000 kg = ………tấn
c) 3 tấn 5 tạ = ……….tạ ; 2 tạ 8 kg = ………kg ; 4 tấn 40 kg = ……..kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây (theo mẫu).
Trong hình bên có:
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
..............................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BH, BC
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CA.
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HC
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HA
Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC
Đo góc rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng ………
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng ………..
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng ………...
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng ………..
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng 120o
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 120o
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 60o
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 25
B. 56
C. 54
D. 55
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Có 1 khối lập phương nhỏ
Hình 2: Có 2 x 2 = 4 khối lập phương nhỏ
Hình 3: Có 3 x 3 = 9 khối lập phương nhỏ
Hình 4: Có 4 x 4 = 16 khối lập phương nhỏ
Hình 5: Có 5 x 5 = 25 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là
1 + 4 + 9 + 16 + 25 = 55 (khối lập phương)
Chọn D
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây (theo mẫu).
Trong hình bên có:
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
..............................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tên các góc nhọn, góc tù, góc vuông có trong hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH
Góc nhọn đỉnh B; cạnh BH, BC
Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC
Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CA.
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HC
Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HA
Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 yến = …….kg ; 6 tạ = ……kg ; 8 tấn = …….kg
7 tạ = …….. yến ; 3 tấn = ……tạ ; 4 tấn = …….yến
b) 90 kg = ………yến ; 400 kg = ……..tạ ; 5 000 kg = ………tấn
c) 3 tấn 5 tạ = ……….tạ ; 2 tạ 8 kg = ………kg ; 4 tấn 40 kg = ……..kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
Đo góc rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng ………
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng ………..
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng ………...
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng ………..
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước đo góc; đặt một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, cạnh đó nằm trên vạch số nào thì số đó là số đo góc của góc
Lời giải chi tiết:
Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng 120o
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 120o
Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 60o
Một cửa hàng có 1 tấn 710 kg bột mì và số bột gạo bằng $\frac{4}{9}$ số bột mì. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bột mì và bột gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 tấn 710 kg sang đơn vị kg
Bước 2: Số ki-lô-gam bột gạo = số kg bột mì x $\frac{4}{9}$
Bước 3: Số ki-lô-gam bột mì và bột gạo = số ki-lô-gam bột mì + số ki-lô-gam bột gạo
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bột mì: 1 tấn 710 kg
Bột gạo: $\frac{4}{9}$ số bột mì
Tất cả: ? kg
Bài giải
Đổi 1 tấn 710 kg = 1 710 kg
Số ki-lô-gam bột gạo là:
1 710 x $\frac{4}{9}$ = 760 (kg)
Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam bột mì và bột gạo là:
1 710 + 760 = 2 470 (kg)
Đáp số: 2 470 kg
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:
A. 25
B. 56
C. 54
D. 55
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh để xác định số khối lập phương nhỏ ở mỗi hàng
- Tính tổng số khối lập phương để xếp thành hình trên.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Có 1 khối lập phương nhỏ
Hình 2: Có 2 x 2 = 4 khối lập phương nhỏ
Hình 3: Có 3 x 3 = 9 khối lập phương nhỏ
Hình 4: Có 4 x 4 = 16 khối lập phương nhỏ
Hình 5: Có 5 x 5 = 25 khối lập phương nhỏ
Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là
1 + 4 + 9 + 16 + 25 = 55 (khối lập phương)
Chọn D
Bài 71 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp lại các kiến thức cơ bản về hình học và đo lường mà các em học sinh đã được học trong chương trình Toán 4. Bài tập này không chỉ giúp các em củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng kiến thức vào các tình huống quen thuộc trong cuộc sống.
Bài 71 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong VBT Toán 4 trang 117:
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26cm
Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40cm2
Giải:
Diện tích mảnh đất hình vuông là: 12 x 12 = 144m2
Giải:
Thời gian Lan đi từ trường về nhà là: 20 phút
(Vì vận tốc không đổi nên thời gian đi và về là như nhau)
Để học tốt môn Toán 4, các em học sinh cần:
Việc ôn tập hình học và đo lường là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Bởi vì:
Bài 71 Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức là một bài ôn tập hữu ích, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 4.
Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để xem thêm nhiều bài giải Toán 4 khác và các tài liệu học tập hữu ích.