Bài 58 thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng so sánh phân số. Bài học này giúp học sinh nắm vững các phương pháp so sánh phân số khác nhau, từ đó áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 58, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán.
Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài 14/25 m,
So sánh hai phân số.
a) $\frac{{14}}{{15}}$ và $\frac{{17}}{{45}}$
b) $\frac{{21}}{{48}}$ và $\frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{14}}{{27}}$ và $\frac{{19}}{{54}}$
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{{14}}{{15}} = \frac{{14 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{42}}{{45}}$ Mà $\frac{{42}}{{45}} > \frac{{17}}{{45}}$
Vậy $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{17}}{{45}}$
b) $\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$ Mà $\frac{{21}}{{48}} < \frac{{28}}{{48}}$
Vậy $\frac{{21}}{{48}}$ < $\frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{14}}{{27}} = \frac{{14 \times 2}}{{27 \times 2}} = \frac{{28}}{{54}}$ Mà $\frac{{28}}{{54}} > \frac{{19}}{{54}}$
Vậy $\frac{{14}}{{27}}$ > $\frac{{19}}{{54}}$
Sắp xếp các phân số $\frac{7}{5}$ , $\frac{{13}}{{15}}$ , $\frac{{47}}{{60}}$ , $\frac{{23}}{{30}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{7}{5} = \frac{{7 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{84}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$ ; $\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}$
Mà $\frac{{46}}{{60}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{52}}{{60}} < \frac{{84}}{{60}}$ nên $\frac{{23}}{{30}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{13}}{{15}} < \frac{7}{5}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{23}}{{30}}$ ; $\frac{{47}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{7}{5}$
So sánh hai phân số.
a) $\frac{{14}}{{15}}$ và $\frac{{17}}{{45}}$
b) $\frac{{21}}{{48}}$ và $\frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{14}}{{27}}$ và $\frac{{19}}{{54}}$
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{{14}}{{15}} = \frac{{14 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{42}}{{45}}$ Mà $\frac{{42}}{{45}} > \frac{{17}}{{45}}$
Vậy $\frac{{14}}{{15}} > \frac{{17}}{{45}}$
b) $\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$ Mà $\frac{{21}}{{48}} < \frac{{28}}{{48}}$
Vậy $\frac{{21}}{{48}}$ < $\frac{7}{{12}}$
c) $\frac{{14}}{{27}} = \frac{{14 \times 2}}{{27 \times 2}} = \frac{{28}}{{54}}$ Mà $\frac{{28}}{{54}} > \frac{{19}}{{54}}$
Vậy $\frac{{14}}{{27}}$ > $\frac{{19}}{{54}}$
Sắp xếp các phân số $\frac{7}{5}$ , $\frac{{13}}{{15}}$ , $\frac{{47}}{{60}}$ , $\frac{{23}}{{30}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{7}{5} = \frac{{7 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{84}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$ ; $\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}$
Mà $\frac{{46}}{{60}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{52}}{{60}} < \frac{{84}}{{60}}$ nên $\frac{{23}}{{30}} < \frac{{47}}{{60}} < \frac{{13}}{{15}} < \frac{7}{5}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{{23}}{{30}}$ ; $\frac{{47}}{{60}}$ ; $\frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{7}{5}$
Số?
Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\frac{{14}}{{25}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\frac{{51}}{{100}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\frac{3}{5}$m.
a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ……. đến cây chuối.
b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số …… đến cây chuối.
Phương pháp giải:
- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{14}}{{25}} = \frac{{14 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{56}}{{100}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{60}}{{100}}$
Mà $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{56}}{{100}} < \frac{{60}}{{100}}$ nên $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{14}}{{25}} < \frac{3}{5}$
Vậy:
a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối.
b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối.
Số?
Đoạn đường từ ốc sên số 1 đến cây chuối dài $\frac{{14}}{{25}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối dài $\frac{{51}}{{100}}$ m, đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối dài $\frac{3}{5}$m.
a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số ……. đến cây chuối.
b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số …… đến cây chuối.
Phương pháp giải:
- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{14}}{{25}} = \frac{{14 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{56}}{{100}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{60}}{{100}}$
Mà $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{56}}{{100}} < \frac{{60}}{{100}}$ nên $\frac{{51}}{{100}} < \frac{{14}}{{25}} < \frac{3}{5}$
Vậy:
a) Đoạn đường dài nhất là đoạn đường từ ốc sên số 3 đến cây chuối.
b) Đoạn đường ngắn nhất là đoạn đường từ ốc sên số 2 đến cây chuối.
Bài 58 trong Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh so sánh các phân số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của phân số và cách xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Có ba phương pháp chính để so sánh phân số:
Bài 58 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ: So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.
Cách giải:
Để học tốt môn Toán 4, các em học sinh cần:
Để củng cố kiến thức về so sánh phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Phân số 1 | Phân số 2 | Kết quả |
---|---|---|
1/2 | 1/3 | 1/2 > 1/3 |
2/5 | 3/5 | 2/5 < 3/5 |
4/7 | 2/7 | 4/7 > 2/7 |
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 58 và các bài tập liên quan đến so sánh phân số. Chúc các em học tốt!